Thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam thực hiện thế nào? Đề nghị này có mất phí không?
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam được quy định tại tiểu mục 3 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020 như sau:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam trước ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, nếu có yêu cầu thì đăng ký với Cơ quan đại diện, nơi cư trú để được xác định có quốc tịch Việt Nam.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ thụ lý và cấp Phiếu thụ lý hồ sơ theo mẫu quy định cho người nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Cơ quan đại diện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản gửi Bộ Ngoại giao để đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch; trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao.
Nếu có căn cứ để xác định người đó có quốc tịch Việt Nam và không có tên trong danh sách những người đã thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì ghi vào Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp người đó yêu cầu cấp Hộ chiếu Việt Nam thì Cơ quan đại diện làm thủ tục cấp Hộ chiếu cho họ hoặc thông báo cho họ đến Cơ quan đại diện để làm thủ tục cấp Hộ chiếu, nếu nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Việc cấp Hộ chiếu được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Đối với trường hợp chỉ yêu cầu đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam mà không yêu cầu cấp Hộ chiếu Việt Nam thì sau khi ghi vào Sổ đăng ký xác định người đó có quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện cấp cho họ bản trích lục theo mẫu quy định.
Nếu sau này người đó có yêu cầu cấp Hộ chiếu Việt Nam, Cơ quan đại diện thực hiện cấp Hộ chiếu cho họ theo quy định của pháp luật có liên quan.
Nếu không có đủ căn cứ để xác định có quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện gửi văn bản về Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu và gửi Bộ Công an đề nghị xác minh. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Tư pháp, Bộ Công an tra cứu, xác minh và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, Bộ Ngoại giao thông báo cho Cơ quan đại diện để hoàn tất việc xác định người yêu cầu có hay không có quốc tịch Việt Nam.
Nếu không có cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam được quy định tại tiểu mục 3 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020 gồm:
- Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam theo Mẫu TP/QT-2020-TKXĐCQTVN kèm theo 4 ảnh 4 x 6 chụp chưa quá 6 tháng.
Tải về mẫu Tờ khai đề nghị đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam tại đây.
- Bản giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao giấy tờ làm cơ sở để xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam;
+ Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Người có yêu cầu để được xác định có quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua qua hệ thống bưu chính đến Cơ quan đại diện Việt Nam nơi cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ.
Trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất. Không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam;
- Trong thời hạn 55 ngày làm việc đối với trường hợp chưa đủ căn cứ xác định quốc tịch Việt Nam.
Đề nghị đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam có mất phí không?
Lệ phí đề nghị đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam được quy định tại tiểu mục 3 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020, cụ thể:
- Trường hợp người có yêu cầu để được xác định quốc tịch Việt Nam mà không cấp hộ chiếu Việt Nam: Được miễn lệ phí đăng ký.
- Trường hợp người có yêu cầu để được xác định quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam: 70 USD.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ai được gặp phạm nhân? Tải về mẫu đơn xin gặp mặt phạm nhân mới nhất hiện nay? Trách nhiệm của người gặp?
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?
- Kế toán chi tiết là gì? Sổ kế toán có bao gồm sổ kế toán chi tiết theo quy định pháp luật về kế toán?
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?