Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?

Tôi muốn hỏi đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm được thực hiện như thế nào? - câu hỏi của chị Linh (Bình Phước).

Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục 3 Phần A thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2546/QĐ-BTP năm 2022 quy định thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm như sau:

Trình tự thực hiện:

- Nộp hồ sơ đến Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản - Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản);

- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.

Cách thức thực hiện:

- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;

- Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;

- Qua thư điện tử.

Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm được thực hiện như thế nào?

Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm được thực hiện như thế nào?

Thành phần hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục 3 Phần A thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2546/QĐ-BTP năm 2022 quy định thành phần hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm gồm:

- Hồ sơ đăng ký bao gồm Phiếu yêu cầu

- Hợp đồng bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) trong trường hợp Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên bảo đảm hoặc của bên nhận bảo đảm.

Trừ trường hợp:

+ Đăng ký cầm cố tài sản, đặt cọc, ký cược hoặc ký quỹ trong trường hợp pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ có quy định hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký là bên nhận bảo đảm, trừ trường hợp bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có thỏa thuận khác

+ Xóa đăng ký theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm thì chỉ cần có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm;

- Hợp đồng bảo đảm bằng chứng khoán đã đăng ký tập trung có thỏa thuận về việc chứng khoán tiếp tục được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho cùng bên hoặc các bên cùng nhận bảo đảm trong trường hợp trở thành chứng khoán không đăng ký tập trung (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) và văn bản xác nhận việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán đã đăng ký tập trung do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp (01 bản chính) trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.

Trường hợp này, cơ quan đăng ký không yêu cầu các bên xác lập lại hợp đồng bảo đảm.

- Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:

+ Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu)

Trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 99/2022/NĐ-CP

+ Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu)

+ Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký:

+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

+ Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm

+ Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục 3 Phần A thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2546/QĐ-BTP năm 2022 quy định thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản là công trình tạm như sau:

- Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 99/2022/NĐ-CP bao gồm:

Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,141 lượt xem
Đăng ký biện pháp bảo đảm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với viên chức đăng ký biện pháp bảo đảm từ ngày 08/11/2024?
Pháp luật
Việc mô tả tài sản bảo đảm trên Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm cần phải xác định được yếu tố nào?
Pháp luật
Có phải đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm khi một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị tạm ngừng sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu là mẫu nào?
Pháp luật
Sổ đăng ký là gì? Việc cập nhật nội dung hủy đăng ký biện pháp bảo đảm vào Sổ đăng ký biện pháp bảo đảm do ai thực hiện?
Pháp luật
Thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm có hiệu lực đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng nhà ở mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu đơn ở đâu?
Pháp luật
Mục đích của đăng ký biện pháp bảo đảm? Trường hợp nào bắt buộc đăng ký biện pháp bảo đảm tại Văn phòng đăng ký đất đai?
Pháp luật
Mẫu bảng kê chứng khoán đề nghị đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu thay đổi, sửa chữa sai sót biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký biện pháp bảo đảm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký biện pháp bảo đảm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào