Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT ở cấp trung ương từ 1/8/2024 ra sao?
- Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT ở cấp trung ương từ 1/8/2024 ra sao?
- Hồ sơ cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT ở trung ương ra sao?
- Thời gian giải quyết thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT ra sao?
Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT ở cấp trung ương từ 1/8/2024 ra sao?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần II Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT ở trung ương như sau:
(1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng.
Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:
Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân (nếu có).
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 3: Thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:
Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo thông báo phí (nếu có).
Bước 4: Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu
Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
- Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;
- Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
- Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
(2) Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường dịch vụ bưu chính; theo địa chỉ Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), địa chỉ số 10 đường Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội hoặc Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai, địa chỉ số 9 ngõ 78, đường Giải Phóng, Phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.monre.gov.vn).
Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT ở cấp trung ương từ 1/8/2024 ra sao? (Hình ảnh Internet)
Hồ sơ cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT ở trung ương ra sao?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần II Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT ở trung ương như sau:
- Thành phần hồ sơ:
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng.
>> Mẫu số 13/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13a/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13b/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13c/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13đ/ĐK: Tải về
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT ra sao?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần II Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về thời gian giải quyết thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT ở trung ương như sau:
- Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;
+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm những nội dung nào theo quy định?
- Hành lang bảo vệ kho tiền tổ chức tín dụng là khu vực nào? Hành lang bảo vệ kho tiền tổ chức tín dụng có cửa riêng không?
- Hàng tiêu dùng nội bộ không phải xuất hóa đơn trong trường hợp nào? Hàng tiêu dùng nội bộ có được sử dụng hóa đơn điện tử không?
- Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày tháng năm nào theo Nghị định 71?
- Hương ước quy ước được thể hiện dưới hình thức nào? Hương ước quy ước thông qua khi nào theo quy định?