Thu nhập nào của Nhà thầu phụ nước ngoài phải chịu Thuế TNDN? Công thức tính số Thuế TNDN phải nộp?

Thu nhập nào của Nhà thầu phụ nước ngoài phải chịu Thuế TNDN? Công thức tính số Thuế TNDN phải nộp? Doanh thu tính thuế TNDN đối với Nhà thầu phụ nước ngoài có bao gồm khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu không? Câu hỏi của anh Q (Gia Lai).

Nhà thầu phụ nước ngoài là gì?

Nhà thầu phụ được giải thích tại khoản 27 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể như sau:

Nhà thầu phụ là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp.

Dẫn chiếu đến Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
...

Theo đó, nhà thầu phụ nước ngoài được hiểu là tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp.

Thu nhập nào của Nhà thầu phụ nước ngoài phải chịu Thuế TNDN? Công thức tính số Thuế TNDN phải nộp?

Thu nhập nào của Nhà thầu phụ nước ngoài phải chịu Thuế TNDN? Công thức tính số Thuế TNDN phải nộp? (hình từ internet)

Thu nhập nào của nhà thầu phụ nước ngoài phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu phụ nước ngoài được quy định tại Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
...

Như vậy, thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC).

Doanh thu tính thuế TNDN đối với nhà thầu phụ nước ngoài có bao gồm khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu không?

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:
...

Theo quy định này thì số thuế thu nhập doanh nghiệp mà Nhà thầu phụ nước ngoài phải nộp được tính theo công thức sau:

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Cũng theo quy định này thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Nhà thầu phụ nước ngoài
Nhà thầu phụ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ THẦU PHỤ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng nhà thầu phụ là gì? Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp dịch vụ trên cơ sở hợp đồng nhà thầu phụ có chịu thuế GTGT?
Pháp luật
Việc thay đổi nội dung nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Nhà thầu phụ đặc biệt đảm nhiệm công việc nào? Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ có bao gồm khối lượng công việc không?
Pháp luật
Nhà thầu phụ đặc biệt là gì? Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải đề cập những nội dung nào?
Pháp luật
Thu nhập nào của Nhà thầu phụ nước ngoài phải chịu Thuế TNDN? Công thức tính số Thuế TNDN phải nộp?
Pháp luật
Xác định tư cách nhà thầu phụ theo quy định hiện nay như thế nào? Có cần sử dụng nhà thầu phụ trong nước khi nhà thầu nước ngoài tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam không?
Pháp luật
Nhà thầu phụ là gì? Nhà thầu phụ có được phép thuê bên thứ ba thực hiện hợp đồng thầu phụ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà thầu phụ nước ngoài
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
732 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà thầu phụ nước ngoài Nhà thầu phụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào