Thư ký tòa án hiện nay có các ngạch nào? Thư ký tòa án có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định pháp luật ra sao?
Thư ký tòa án hiện nay có các ngạch nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
"Điều 92. Thư ký Tòa án
1. Thư ký Tòa án là người có trình độ cử nhân luật trở lên được Tòa án tuyển dụng, được đào tạo nghiệp vụ Thư ký Tòa án và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký Tòa án.
Thư ký Tòa án có các ngạch:
a) Thư ký viên;
b) Thư ký viên chính;
c) Thư ký viên cao cấp.
Tiêu chuẩn, điều kiện và việc thi nâng ngạch Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.
2. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có các ngạch Thư ký Tòa án quy định tại khoản 1 Điều này.
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thư ký Tòa án quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký Tòa án tại Tòa án nhân dân tối cao và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký viên cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương.
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương.
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tại Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
Chánh án Tòa án Tòa án quân sự quân khu và tương đương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án quân sự quân khu và tương đương. Tòa án quân sự khu vực.
..."
Theo đó, theo quy định hiện nay thì Thư ký Tòa án có các ngạch:
- Thư ký viên;
- Thư ký viên chính;
- Thư ký viên cao cấp.
Thư ký tòa án
Thư ký tòa án có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
"Điều 92. Thư ký Tòa án
...
4. Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;
b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
5. Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình."
Theo đó, làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng; Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
Thư ký Tòa án có được cấp trang phục thẻ chức danh hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 94 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
"Điều 94. Chế độ, chính sách đối với Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên
1. Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên.
Chế độ tiền lương, phụ cấp do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
2. Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên được cấp trang phục, thẻ chức danh. Mẫu trang phục, thẻ chức danh do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.
3. Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên được bồi dưỡng về nghiệp vụ xét xử và tạo điều kiện học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ.
4. Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng."
Theo đó, Thư ký Tòa án, được cấp trang phục, thẻ chức danh.
Như vậy, việc cấp trang phục và thẻ chức danh là một trong các chế độ dành cho Thư ký Tòa án.
Thư ký Tòa án làm việc 5 năm có được bổ nhiệm vào làm Thẩm tra viên hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
"Điều 93. Thẩm tra viên
1. Thẩm tra viên là công chức chuyên môn của Tòa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên.
Thẩm tra viên có các ngạch:
a) Thẩm tra viên;
b) Thẩm tra viên chính;
c) Thẩm tra viên cao cấp.
Tiêu chuẩn, điều kiện và việc thi nâng ngạch Thẩm tra viên do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.
2. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có các ngạch Thẩm tra viên quy định tại khoản 1 Điều này.
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm tra viên quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
..."
Theo đó, Thẩm tra viên là công chức chuyên môn của Tòa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên.
Như vậy, có thể suy ra được trước khi làm Thẩm tra viên thì yêu cầu phải làm Thư ký Tòa án 05 năm trở lên thì mới được bổ nhiệm.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Nhận thừa kế đất nông nghiệp từ vợ hoặc chồng có phải đóng lệ phí trước bạ không? Quyền và nghĩa vụ khi nhận thừa kế đất?
- Công thức động năng? Ví dụ về động năng? Học sinh lớp 9 cần đạt yêu cầu gì khi học phần năng lượng cơ học?
- Xe ô tô có được dừng xe tại khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy không? Dừng xe trên phần đường xe chạy ngoài đô thị có phạt tiền?
- Hình thức hành nghề của đấu giá viên được quy định như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên?
- Viết đoạn văn nghị luận 150 chữ nêu suy nghĩ của em về bát cháo hành trong truyện ngắn Chí Phèo? Quyền của học sinh lớp 11?