Thông tin trong giờ giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán công bố những nội dung gì?
- Thông tin trong giờ giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán công bố những nội dung gì?
- Cuối ngày giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán công bố những nội dung gì?
- Công bố thông tin khi thực hiện niêm yết mới, thay đổi mẫu hợp đồng chứng khoán, hủy niêm yết chứng khoán phái sinh được quy định như thế nào?
Thông tin trong giờ giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán công bố những nội dung gì?
Nội dung công bố thông tin trong giờ giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 96/2020/TT-BTC cụ thể:
Thông tin trong giờ giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán gồm:
- Tổng số loại chứng khoán được phép giao dịch;
- Giá tham chiếu, giá trần, giá sàn, giá mở cửa, đóng cửa của từng ngày giao dịch, giá thực hiện và khối lượng thực hiện của giao dịch gần nhất, giá dự kiến (trường hợp khớp lệnh định kỳ), giá giao dịch cao nhất trong phiên, giá giao dịch thấp nhất trong phiên, mức và ký hiệu biến động giá của từng loại chứng khoán, giá bình quân của chứng khoán (đối với thị trường Upcom);
- Ba mức giá chào mua, chào bán tốt nhất của từng loại chứng khoán kèm theo khối lượng đặt mua, bán tương ứng với các mức giá đó;
- Thông tin giao dịch của trái phiếu phân theo kỳ hạn còn lại, bao gồm:
Các kỳ hạn giao dịch, lợi suất, khối lượng và giá trị của giao dịch gần nhất, biến động lợi suất của giao dịch gần nhất so với giao dịch trước đó;
- Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.
Thông tin trong giờ giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán công bố những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Cuối ngày giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán công bố những nội dung gì?
Nội dung công bố thông tin cuối ngày giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 96/2020/TT-BTC cụ thể:
Thông tin cuối ngày giao dịch bao gồm:
- Tình trạng các loại chứng khoán; khối lượng mở của từng loại chứng khoán phái sinh;
- Tổng số loại chứng khoán được phép giao dịch trong ngày;
- Chỉ số giá chứng khoán do Sở giao dịch chứng khoán xây dựng và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận; mức và biến động chỉ số so với ngày giao dịch trước đó;
- Mức độ dao động giá cổ phiếu trong ngày giao dịch;
- Số lượng lệnh, khối lượng đặt mua, bán và giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
- Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường (theo đợt khớp lệnh, ngày giao dịch);
- Giá, khối lượng và giá trị giao dịch của từng loại chứng khoán:
+ Khớp lệnh (theo từng đợt khớp lệnh và ngày giao dịch đối với khớp lệnh định kỳ và theo ngày giao dịch đối với trường hợp khớp lệnh liên tục);
+ Thỏa thuận (nếu có): Thời điểm, loại thông tin giao dịch công bố thực hiện theo Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
+ Giao dịch mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch (nếu có).
- Tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài và giới hạn còn được mua đối với từng loại chứng khoán;
- Thông tin giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường, mức độ, tỷ lệ thay đổi giá, khối lượng giao dịch) về 10 cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất và 10 cổ phiếu biến động giá lớn nhất so với ngày giao dịch gần nhất;
- Thông tin giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi giá và khối lượng giao dịch) của 10 cổ phiếu có giá trị niêm yết lớn nhất và 10 cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất;
- Thông tin giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi giá và khối lượng giao dịch) về trái phiếu bao gồm loại trái phiếu, lãi suất, thời gian đáo hạn, giá thực hiện, lợi suất hiện hành, lợi suất đáo hạn;
- Số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết của các cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch;
- Công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Công bố thông tin khi thực hiện niêm yết mới, thay đổi mẫu hợp đồng chứng khoán, hủy niêm yết chứng khoán phái sinh được quy định như thế nào?
Công bố thông tin khi thực hiện niêm yết mới, thay đổi mẫu hợp đồng chứng khoán, hủy niêm yết chứng khoán phái sinh được quy định theo khoản 3 Điều 37 Thông tư 96/2020/TT-BTC cụ thể:
Công bố thông tin khi thực hiện niêm yết mới, thay đổi mẫu hợp đồng chứng khoán, hủy niêm yết chứng khoán phái sinh theo quy định sau:
- Công bố thông tin về hợp đồng mẫu tối thiểu 30 ngày trước khi thực hiện niêm yết lần đầu chứng khoán phái sinh;
- Công bố thông tin tối thiểu 07 ngày làm việc trước khi áp dụng thay đổi điều khoản của hợp đồng mẫu chứng khoán phái sinh đang niêm yết;
- Công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ kể từ khi hủy niêm yết chứng khoán phái sinh do tài sản cơ sở bị hủy niêm yết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?