Thông báo kết quả xếp hạng của tổ chức tín dụng gồm những nội dung gì? Tổ chức tín dụng có tổng điểm bằng 4.5 thì được xếp vào hạng nào?

Tôi có câu hỏi là thông báo kết quả xếp hạng của tổ chức tín dụng gồm những nội dung gì? Tổ chức tín dụng có tổng điểm bằng 4.5 thì được xếp vào hạng nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Q.H đến từ Quảng Ninh.

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có quyền hạn và trách nhiệm gì đối với việc xếp hạng tổ chức tín dụng?

Căn cứ tại Điều 25 Thông tư 52/2018/TT-NHNN, có quy định về trách nhiệm, quyền hạn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng như sau:

Trách nhiệm, quyền hạn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Làm đầu mối, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.
4. Lưu trữ, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Theo đó, đối với việc xếp hạng tổ chức tín dụng thì Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có các quyền hạn và trách nhiệm sau:

- Làm đầu mối, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

- Lưu trữ, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng (Hình từ Internet)

Thông báo kết quả xếp hạng của tổ chức tín dụng gồm những nội dung gì?

Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 22 Thông tư 52/2018/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 23/2021/TT-NHNN, có quy định về thông báo kết quả xếp hạng như sau:

Thông báo kết quả xếp hạng
1. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo kết quả xếp hạng cho từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
2. Nội dung thông báo kết quả xếp hạng:
a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thành phố

Như vậy, theo quy định trên thì thông báo kết quả xếp hạng của tổ chức tín dụng gồm những nội dung sau: hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư 52/2018/TT-NHNN của tổ chức tín dụng.

Tổ chức tín dụng có tổng điểm bằng 4.5 thì được xếp vào hạng nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Thông tư 52/2018/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 23/2021/TT-NHNN, có quy định về xếp hạng như sau:

Xếp hạng
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào các hạng như sau:
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng A (Tốt) nếu Tổng điểm xếp hạng lớn hơn hoặc bằng 4,5.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng B (Khá) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 4,5 và lớn hơn hoặc bằng 3,5.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng C (Trung bình) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 3,5 và lớn hơn hoặc bằng 2,5.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng D (Yếu) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 2,5 và lớn hơn hoặc bằng 1,5.
5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E (Yếu kém) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 1,5.
6. Ngoài quy định nêu tại Khoản 4 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (D) nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 130a Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).
7. Ngoài quy định nêu tại khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (E) nếu lâm vào một trong các trường hợp sau đây:
a) Mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
b) Số lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ;
c) Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 của Luật các tổ chức tín dụng trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn 4% trong thời gian 06 tháng liên tục

Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức tín dụng có tổng điểm bằng 4.5 thì được xếp vào hạng A (Tốt).

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức tín dụng trong những trường hợp nào theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có thể thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật không theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có những trách nhiệm gì theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng từ ngày 01/7/2024 là bao lâu?
Pháp luật
Điều lệ của tổ chức tín dụng có quan trọng trong việc cấp Giấy phép thành lập tổ chức tín dụng không?
Pháp luật
Trường hợp nào tổ chức tín dụng và khách hàng được thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam?
Pháp luật
Kỳ phiếu là gì theo quy định pháp luật? Tổ chức tín dụng phát hành kỳ phiếu cần lưu ý những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Để được cấp Giấy phép thành lập Tổ chức tín dụng thì doanh nghiệp cần phải có đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi đúng không?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, tổ chức tín dụng có các hình thức pháp lý nào theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty TNHH một thành viên có quyền bổ nhiệm và quyết định mức lương của Tổng giám đốc đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tín dụng
1,294 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào