Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 52/2018/TT-NHNN xếp hạng tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Số hiệu: 52/2018/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 31/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Toàn bộ Thông tư mới có hiệu lực từ ngày 01/4/2019

Sau đây, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trân trọng giới thiệu đến quý thành viên toàn bộ Thông tư mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2019:

1. Từ 2019, ngân hàng sẽ được đánh giá xếp hạng theo 6 tiêu chí

Đây là nội dung quan trọng tại Thông tư 52/2018/TT-NHNN về xếp hạng tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Theo đó, hệ thống tiêu chí được sử dụng để xếp hạng TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gồm:

- Vốn (C);

- Chất lượng tài sản (A);

- Quản trị điều hành (M);

- Kết quả hoạt động kinh doanh (E);

- Khả năng thanh toán (L);

- Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường (S).

Quy định mới đã bổ sung thêm tiêu chí (S) vào hệ thống tiêu chí xếp hạng và đã mở rộng đối tượng xếp hạng thay vì chỉ xếp hạng đối với ngân hàng thương mại cổ phần như hiện hành.

Việc xếp hạng này không áp dụng đối với các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 52.

Căn cứ vào mức điểm xếp hạng đạt được, TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào một trong các hạng sau: Tốt (A), Khá (B), Trung bình (C), Yếu (D) hoặc Yếu kém (E).

Thông tư 52 bắt đầu áp dụng để xếp hạng từ năm 2019 và bãi bỏ Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/3/2008.

2. Sửa đổi quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua KBNN

Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 136/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2017/TT-BTC về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Theo đó:

Đơn vị sử dụng NSNN giao dịch với đơn vị KBNN mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại (NHTM) có nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên trong một lần giao dịch thì:

Thực hiện rút tiền mặt tại NHTM nơi đơn vị KBNN mở tài khoản theo quy định, trừ trường hợp:

- Đơn vị có khoản nộp KBNN và khoản chi bằng tiền mặt trong cùng một lần giao dịch; đảm bảo sau khi bù trừ, số chi thực tế bằng tiền mặt tại KBNN có giá trị không quá 100.000.000 đồng.

- Đơn vị KBNN trực tiếp chi trả tiền đền bù, hỗ trợ cho người dân theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

(Quy định hiện hành tại Thông tư 13 thì giá trị thanh toán từ 01 tỷ đồng trở lên mới được rút tiền mặt tại NHTM nơi KBNN cấp huyện mở tài khoản).

Ngoài ra, Thông tư 136 còn sửa đổi, bổ sung một số quy định về đăng ký rút tiền mặt, quản lý tiền mặt tại các đơn vị KBNN.

3. Một số nội dung được sửa đổi tại Danh mục hàng hóa XNK

Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Theo đó, sửa đổi nội dung tại Phụ lục I về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam, đơn cử như:

- Tại nhóm 15.18: cụm từ “sulphat hoá” được thay đổi thành “sulphua hóa”.

- Tại nhóm 44.01: cụm từ “mùn cưa và phế liệu gỗ” được thay đổi thành “mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ”.

- Tại nhóm 55.16: cụm từ “sợi filament tái tạo” được thay đổi thành “sợi filament nhân tạo”.

- Tại nhóm 84.26: cụm từ “khung thang nâng di động” được thay đổi thành “khung nâng di động”.

- Tại mã hàng 9018.39.10: cụm từ “Ống thông đường tiểu” được thay đổi thành “Ống thông”.

Ngoài ra, còn có những sửa đổi tại Phụ lục II về 06 quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa tại Thông tư 65/2017.

4. Thông tư 02/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng.

5. Thông tư 06/2019/TT-BGTVT về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.

6. Thông tư 07/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BGTVT về bảo trì công trình hàng hải.

7. Thông tư 05/2019/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô.

8. Thông tư 11/2018/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chợ đầu mối, chợ đấu giá nông lâm thủy sản - Yêu cầu đảm bảo an toàn thực phẩm.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2018/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH XẾP HẠNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Tổ chức tín dụng bao gồm: Ngân hàng thương mại (bao gồm ngân hàng thương mại do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính;

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã gửi Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị giải thể (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể tự nguyện) hoặc đã bị Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu thanh lý tài sản, thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép) theo quy định của pháp luật;

c) Thời gian hoạt động chưa đủ 24 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tỷ lệ an toàn vốn là chỉ tiêu được xác định theo quy định tại Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) (sau đây gọi tắt là Thông tư 36/2014/TT-NHNN). Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) (sau đây gọi tắt là Thông tư 41/2016/TT-NHNN), tỷ lệ an toàn vốn được xác định theo quy định tại Thông tư 41/2016/TT-NHNN.

2. Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 là chỉ tiêu được xác định cụ thể như sau:

a) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư 36/2014/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (%)

=

Vốn cấp 1 riêng lẻ

x

100%

Tổng tài sản rủi ro riêng lẻ

Việc xác định Vốn cấp 1 riêng lẻ, Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ theo quy định tại Thông tư 36/2014/TT-NHNN.

b) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:

Tỷ lệ an toàn vn cp 1 (%)

=

Vốn cp 1

x

100%

RWA + 12,5 x (KOR + KMR)

Trong đó:

- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng

- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động

- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường

Việc xác định vốn cấp 1, RWA, KOR, KMR theo quy định tại Thông tư 41/2016/TT-NHNN.

3. Nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu là các khoản nợ chưa chuyển nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được là các khoản nợ xấu đã bán cho Công ty mua bán tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt và chưa được xử lý, thu hồi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn là khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có dư nợ cấp tín dụng chiếm từ 5% vốn tự có trở lên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

6. Chi phí hoạt động là khoản mục Chi phí hoạt động phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

7. Tng thu nhập hoạt động là tổng của các khoản Thu nhập lãi thuần, Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh, Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư, Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác và Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

8. Vốn chủ sở hữu bình quân là khoản mục vốn chủ sở hữu phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

9. Tổng tài sản bình quân là khoản mục tổng tài sản phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

10. Thu nhập lãi cận biên (NIM) là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa lãi suất huy động bình quân và lãi suất cho vay bình quân của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

Thu nhập lãi cận biên (NIM)

=

Thu nhp lãi thuần

Tài sn sinh lãi bình quân

Trong đó:

- Thu nhập lãi thuần là khoản mục Thu nhập lãi thuần phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đi với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tài sản Có sinh lãi bình quân là tổng các khoản mục Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác (không bao gồm dự phòng rủi ro), Cho vay khách hàng (không bao gồm dự phòng rủi ro), Mua nợ (không bao gồm dự phòng rủi ro), Chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng giảm giá), phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

11. Số ngày lãi phải thu là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu các khoản lãi phải thu đã ghi nhận vào thu nhập của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

Số lãi ngày phải thu

=

Lãi và phí phải thu

x

365

Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự

n

Trong đó:

- Lãi và phí phải thu là khoản mục Lãi và phí phải thu phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự là Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- n nhận các giá trị lần lượt như sau: n =4 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu của Quý, n = 2 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu 6 tháng, n = 4/3 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu 9 tháng, n = 1 nếu xác định số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu năm.

12. Tài sản có tính thanh khoản cao bình quân là tài sản có tính thanh khoản cao được xác định theo quy định của pháp luật về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tỷ lệ khả năng chi trả), được tính bình quân các ngày làm việc cuối cùng của các quý trong năm.

13. Khách hàng có số dư tiền gửi lớn là 10 khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có số dư tiền gửi lớn nhất tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

14. Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân được xác định như sau:

Trong đó:

- k nhận các giá trị từ 1 đến 12,ơng ứng với 12 tháng trong năm xếp hạng. Trong trường hợp k = 1, vốn tự có riêng lẻ tháng (k-1) là vốn tự có riêng lẻ tại thời điểm cuối tháng 12 của năm liền kề trước năm xếp hạng.

- Tổng trạng thái ngoại tệ dương tháng k và tổng trạng thái ngoại tệ âm tháng k được xác định theo quy định pháp luật về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại ngày làm việc cuối cùng của tháng k.

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của pháp luật về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tỷ lệ an toàn vn riêng lẻ).

15. Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu được xác định như sau:

Tỷ lệ

=

|Tài sản nhạy cảm lãi suất - Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất|

Vốn chủ sở hữu

Trong đó:

- Tài sản nhạy cảm lãi suất là Tổng tài sản nội bảng nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm tài sản không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất là Tổng nợ phải trả nội bảng cân đối kế toán nhạy cảm với lãi suất phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Vốn chủ sở hữu khoản mục vốn chủ sở hữu phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

16. Mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm là giá trị trung bình của mức phạt tiền tối đa và mức phạt tiền tối thiểu của khung tiền phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức được quy định tại Nghị định quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.

Điều 4. Nguyên tắc và phương pháp xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Việc xếp hạng cần đảm bảo phản ánh đầy đủ thực trạng hoạt động, rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chia thành các nhóm đồng hạng, cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: Ngân hàng thương mại có quy mô ln (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng trên 100.000 tỷ đồng);

b) Nhóm 2: Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng bằng hoặc thấp hơn 100.000 tỷ đồng);

c) Nhóm 3: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Nhóm 4: Công ty tài chính;

đ) Nhóm 5: Công ty cho thuê tài chính;

e) Nhóm 6: Ngân hàng hợp tác xã.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp hạng theo hệ thống tiêu chí. Từng tiêu chí xếp hạng bao gồm nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu định lượng đo lường mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng trên cơ sở số liệu hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Nhóm chỉ tiêu định tính đo lường mức độ tuân thủ các quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Trọng số của nhóm chỉ tiêu, trọng số của từng chỉ tiêu theo từng nhóm đồng hạng được xác định trên cơ sở tầm quan trọng của từng nhóm chỉ tiêu, từng chỉ tiêu đối với mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng và yêu cầu của công tác thanh tra, giám sát.

5. Căn cứ vào mức điểm xếp hạng đạt được, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào một trong các hạng sau: Tốt (A), Khá (B), Trung bình (C), Yếu (D) hoặc Yếu kém (E).

Điều 5. Tài liệu, thông tin, dữ liệu để xếp hạng

1. Tài liệu, thông tin, dữ liệu sử dụng để xếp hạng:

a) Tài liệu, thông tin, dữ liệu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định pháp luật về chế độ báo cáo, thống kê;

b) Kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập);

c) Các tài liệu, thông tin và dữ liệu khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2. Số liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng là:

a) Số liệu riêng lẻ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm công ty con, công ty liên kết);

b) Số liệu tại thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngoại trừ các chỉ tiêu được tính bình quân;

c) Trường hợp thực hiện xếp hạng đột xuất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Thông tư này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phạm vi tài liệu, thông tin, dữ liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 6. Hệ thống tiêu chí xếp hạng

1. Hệ thống tiêu chí được sử dụng để xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

a) Vốn (C);

b) Chất lượng tài sản (A);

c) Quản trị điều hành (M);

d) Kết quả hoạt động kinh doanh (E);

đ) Khả năng thanh khoản (L);

e) Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường (S).

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tính điểm theo các tiêu chí, nhóm chỉ tiêu được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. TIÊU CHÍ, NHÓM CHỈ TIÊU XẾP HẠNG

Điều 7. Vốn

Tiêu chí vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ an toàn vốn;

b) Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về ban hành, rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung, báo cáo Quy định nội bộ về đánh giá chất lượng tài sản có và tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định;

b) Tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp;

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về đánh giá nội bộ về mức đủ vốn.

Điều 8. Chất lượng tài sản

Tiêu chí chất lượng tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được;

b) Tỷ lệ nợ nhóm 2 so với tổng nợ;

c) Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn so với dư nợ cấp tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân;

d) Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5;

đ) Tỷ lệ dư nợ cho vay thành viên quỹ tín dụng nhân dân so với tổng dư nợ cho vay;

e) Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC);

g) Tỷ lệ dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn so với tổng số dư góp vốn đầu tư dài hạn.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về hoạt động cho vay;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung và báo cáo quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ;

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

đ) Tuân thủ các quy định pháp luật về trích lập và sử dụng các khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi;

e) Tuân thủ các quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt do công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành;

g) Tuân thủ các quy định pháp luật về hạn chế và giới hạn cấp tín dụng;

h) Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro tín dụng.

Điều 9. Quản trị điều hành

Tiêu chí quản trị điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng: Tlệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về giới hạn góp vốn, mua cổ phần;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Ban điều hành và các quy định pháp luật khác về quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm giám sát của quản lý cấp cao, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và quản lý rủi ro (không bao gồm quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro thanh khoản, quản lý rủi ro thị trường) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

đ) Tuân thủ các quy định pháp luật về kiểm toán độc lập;

e) Tuân thủ các quy định pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo;

g) Tuân thủ các quy định pháp luật về tiền tệ, ngân hàng khác ngoài các quy định đã được đề cập tại các chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 7, 8, 10, 11, 12 Thông tư này và Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 2 Điều này.

Điều 10. Kết quả hoạt động kinh doanh

Tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân;

b) Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân;

c) Thu nhập lãi cận biên (NIM);

d) Số ngày lãi phải thu.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính: Tuân thủ quy định pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 11. Khả năng thanh khoản

Tiêu chí khả năng thanh khoản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân;

b) Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn;

c) Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi;

d) Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung và báo cáo quy định nội bộ về quản lý thanh khoản và tuân thủ các quy định pháp luật khác về quản lý rủi ro thanh khoản.

Điều 12. Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường

Tiêu chí mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân;

b) Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ gii hạn tổng trạng thái ngoại tệ theo quy định của pháp luật;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro thị trường.

Mục 2. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG

Điều 13. Cách tính điểm từng chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu định lượng

Điểm của từng chỉ tiêu định lượng tại 06 tiêu chí xếp hạng được tính theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng được tính theo các mức điểm từ 1 đến 5; trong đó mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 1 là kém nhất, cụ thể như sau:

1. Điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của chỉ tiêu định lượng với các ngưỡng tính điểm của chỉ tiêu định lượng đó. Ngưỡng tính điểm định lượng được xác định căn cứ vào dữ liệu lịch sử về các chỉ tiêu định lượng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định cụ thể như sau:

a) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm:

(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và nhỏ hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và nhỏ hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và nhỏ hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn ngưỡng 4.

b) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng:

(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.

c) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng sát giá trị 0 thì mức độ rủi ro càng giảm:

(i) Điểm 5 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và ln hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.

d) Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 14 Thông tư này.

2. Điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng tại từng tiêu chí được xác định bằng tổng điểm của từng chỉ tiêu định lượng sau khi nhân với trọng số của từng chỉ tiêu định lượng. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 15 Thông tư này.

3. Đối với các chỉ tiêu định lượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 Thông tư này, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN , điểm của chỉ tiêu định lượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 Thông tư này sẽ được cộng thêm một điểm sau khi đã được xác định theo quy định tại Điểm a, d Khoản 1 Điều này.

Điều 14. Ngưỡng tính điểm từng chỉ tiêu định lượng

Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng theo từng nhóm đng hạng được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ngưỡng

Ngưỡng 1

Ngưỡng 2

Ngưỡng 3

Ngưỡng 4

1

VỐN (C)

1.1

Tỷ lệ an toàn vốn

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

15,00

12,00

8,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

15,00

12,00

8,00

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

15,00

12,00

8,00

5,00

Công ty tài chính

20,00

16,00

9,00

6,00

Công ty cho thuê tài chính

20,00

16,00

9,00

6,00

Ngân hàng hợp tác xã

15,00

12,00

9,00

5,00

1.2

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

12,00

10,00

7,00

4,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

12,00

10,00

7,00

4,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

12,00

10,00

7,00

4,00

Công ty tài chính

19,00

15,00

8,00

5,00

Công ty cho thuê tài chính

19,00

15,00

8,00

5,00

Ngân hàng hợp tác xã

12,00

10,00

7,00

4,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

2.1

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

1,00

1,50

3,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

1,00

2,00

3,00

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1,00

2,00

3,00

5,00

Công ty tài chính

1,00

3,00

5,00

7,00

Công ty cho thuê tài chính

1,00

2,00

3,00

5,00

Ngân hàng hợp tác xã

1,00

2,00

3,00

5,00

2.2

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

1,00

2,00

3,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

1,00

2,50

4,00

6,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1,00

2,50

4,00

6,00

Công ty tài chính

1,00

3,00

6,00

8,00

Công ty cho thuê tài chính

1,00

2,50

4,00

6,00

Ngân hàng hợp tác xã

1,00

2,50

4,00

6,00

2.3

Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn so với dư nợ cấp tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

15,00

20,00

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

20,00

30,00

40,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

10,00

20,00

30,00

40,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

10,00

15,00

20,00

2.4

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

1,00

2,00

3,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

1,50

2,50

3,50

7,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1,00

2,50

3,50

7,00

Công ty tài chính

1,00

3,00

5,00

8,00

Công ty cho thuê tài chính

1,00

2,50

4,00

7,00

Ngân hàng hợp tác xã

1,00

2,50

3,50

7,00

2.5

Tỷ lệ dư nợ cho vay thành viên quỹ tín dụng nhân dân so với tổng dư nợ cho vay

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

20,00

30,00

40,00

2.6

Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm s dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

3,00

5,00

10,00

15,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

7,00

12,00

17,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

7,00

12,00

17,00

Công ty tài chính

5,00

7,00

12,00

17,00

Ngân hàng hợp tác xã

2,00

5,00

7,00

10,00

2.7

Tỷ lệ dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn so với tổng số dư góp vốn đầu tư dài hạn

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

3,00

7,00

11,00

15,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

7,00

12,00

18,00

Công ty tài chính

5,00

7,00

10,00

15,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

7,00

10,00

15,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

3.1

Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

35,00

45,00

50,00

60,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

40,00

50,00

60,00

70,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

40,00

50,00

60,00

70,00

Công ty tài chính

25,00

35,00

45,00

55,00

Công ty cho thuê tài chính

25,00

35,00

45,00

55,00

Ngân hàng hợp tác xã

40,00

50,00

60,00

70,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

4.1

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

15,00

13,00

10,00

8,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

14,00

12,00

8,00

6,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

14,00

12,00

8,00

6,00

Công ty tài chính

30,00

20,00

15,00

10,00

Công ty cho thuê tài chính

14,00

12,00

8,00

6,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

4,00

3,00

2,00

4.2

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

1,50

1,10

0,80

0,60

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

1,30

1,00

0,70

0,50

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1,30

1,00

0,70

0,50

Công ty tài chính

5,00

4,00

3,00

2,00

Công ty cho thuê tài chính

4,00

3,00

2,00

1,00

Ngân hàng hợp tác xã

1,00

0,70

0,40

0,20

4.3

Thu nhập lãi cận biên (NIM)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

3,00

2,50

2,00

1,50

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

2,80

2,40

1,90

1,40

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

2,80

2,40

1,90

1,40

Công ty tài chính

20,00

15,00

10,00

5,00

Công ty cho thuê tài chính

8,00

5,00

3,50

2,00

Ngân hàng hợp tác xã

2,40

2,00

1,60

1,20

4.4

Số ngày lãi phải thu

ngày

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

55,00

70,00

85,00

95,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

60,00

75,00

90,00

100,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

60,00

75,00

90,00

100,00

Công ty tài chính

20,00

25,00

35,00

50,00

Công ty cho thuê tài chính

25,00

30,00

40,00

55,00

Ngân hàng hợp tác xã

60,00

75,00

90,00

100,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

5.1

Tỷ lệ tài sn có tính thanh khoản cao bình quân so với tng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

15,00

9,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

18,00

14,00

8,00

4,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

25,00

20,00

15,00

10,00

Công ty tài chính

20,00

15,00

10,00

5,00

Công ty cho thuê tài chính

18,00

14,00

8,00

5,00

Ngân hàng hợp tác xã

16,00

13,00

8,00

4,00

5.2

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

30,00

35,00

40,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

35,00

40,00

45,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

35,00

40,00

45,00

Công ty tài chính

40,00

70,00

90,00

100,00

Công ty cho thuê tài chính

40,00

70,00

90,00

100,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

35,00

40,00

45,00

5.3

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

70,00

80,00

90,00

95,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

60,00

70,00

80,00

90,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

70,00

80,00

90,00

95,00

Ngân hàng hợp tác xã

60,00

70,00

80,00

90,00

5.4

Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

10,00

13,00

18,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

7,00

12,00

15,00

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

40,00

50,00

60,00

Ngân hàng hợp tác xã

7,00

12,00

15,00

20,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

6.1

Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 càng tốt

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

15,00

20,00

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

15,00

20,00

25,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

10,00

15,00

20,00

25,00

6.2

Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 càng tốt

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

65,00

80,00

95,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

55,00

70,00

85,00

100,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

80,00

90,00

100,00

120,00

Công ty tài chính

55,00

70,00

85,00

100,00

Công ty cho thuê tài chính

80,00

90,00

100,00

120,00

Ngân hàng hợp tác xã

70,00

80,00

90,00

100,00

Điều 15. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng

Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

1

VỐN (C)

1.1

Tỷ lệ an toàn vốn

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

50,00

1.2

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

50,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

2.1

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

45,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

45,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

40,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

40,00

2.2

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

15,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

15,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

25,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

40,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

2.3

Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn so với dư nợ cấp tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

2.4

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

10,00

Công ty tài chính

10,00

Công ty cho thuê tài chính

10,00

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

2.5

Tỷ lệ dư nợ cho vay thành viên quỹ tín dụng nhân dân so với tổng dư nợ cho vay

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

0,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

0,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

0,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

2.6

Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC)

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

Công ty tài chính

5,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

2.7

Tỷ lệ dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn so với tổng số dư góp vốn đầu tư dài hạn

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

0,00

Công ty tài chính

5,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

3.1

Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

100,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

100,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

100,00

Công ty tài chính

100,00

Công ty cho thuê tài chính

100,00

Ngân hàng hợp tác xã

100,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

4.1

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

30,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

4.2

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tng tài sản bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

30,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

4.3

Thu nhập lãi cận biên (Nim)

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

20,00

Công ty cho thuê tài chính

20,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

4.4

S ngày lãi phải thu

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

20,00

Công ty cho thuê tài chính

20,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

5.1

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so vi tổng tài sản bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

40,00

Công ty cho thuê tài chính

40,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

5.2

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

60,00

Công ty cho thuê tài chính

60,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

5.3

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

5.4

Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi ln so với tng tiền gửi

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

6.1

Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

0,00

6.2

Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

100,00

Công ty cho thuê tài chính

100,00

Ngân hàng hợp tác xã

100,00

Điều 16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính

1. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 0,1 là kém nhất, cụ thể như sau:

2. Điểm 5 nếu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ toàn bộ các quy định pháp luật tại từng chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính.

3. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận các mức điểm thấp dần khi vi phạm các quy định pháp luật nêu tại các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này. Các vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm theo nguyên tắc sau:

a) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng:

(i) Đối với hành vi vi phạm có quy định mức phạt tiền tại Nghị định quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ được xác định căn cứ vào mức tiền phạt trung bình đối với vi phạm, cụ thể như sau:

- Điểm 4 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 100 triệu đồng;

- Điểm 3 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 200 triệu đồng và lớn hơn 100 triệu đồng;

- Điểm 2 nếu mức phạt tiền trung bình vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 300 triệu đồng và ln hơn 200 triệu đồng;

- Điểm 1 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm lớn hơn 300 triệu đồng.

(ii) Đối với các hành vi vi phạm khác, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm 4;

(iii) Trường hợp vi phạm nhiều quy định khác nhau (tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính) tương ứng với các mức điểm khác nhau, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm thấp nhất trong số các mức điểm tương ứng với các vi phạm;

(iv) Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính căn cứ vào quy định nêu tại Điểm a (i), a (ii), a (iii) Khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ tiếp tục b trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn 0,9 điểm theo nguyên tắc như sau:

- Trường hợp vi phạm cùng một quy định nhiều lần, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên);

- Trường hợp vi phạm nhiều lần đối với các quy định khác nhau (tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên).

b) Các vi phạm được phát hiện trước năm xếp hạng chưa được khắc phục xong được sử dụng để chấm điểm trong năm xếp hạng theo quy định tại Điểm a (i), a (ii), a (iii), a (iv) Khoản này cho đến khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoàn thành khắc phục;

c) Vi phạm được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính bao gồm:

(i) Vi phạm được xác định thông qua kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập) hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền;

(ii) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự báo cáo.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa hoặc không thuộc đối tượng phải tuân thủ một hoặc các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư này theo quy định của pháp luật thì chưa hoặc không bị tính điểm đối với một hoặc các chỉ tiêu đó.

Điều 17. Điểm của từng tiêu chí

Điểm của tng tiêu chí được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này bằng tổng điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng và điểm của nhóm chỉ tiêu định tính thuộc tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được quy định tại Điều 18 Thông tư này.

Điều 18. Trọng số từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính trong từng tiêu chí

1. Trọng số của từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí, nhóm chỉ tiêu

Trọng số (%)

1

VN (C)

20,00

1.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

15,00

1.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

2

CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)

30,00

2.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

25,00

2.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

10,00

3.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

3,00

3.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

7,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

20,00

4.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

15,00

4.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

15,00

5.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

10,00

5.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

5,00

6.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

2,00

6.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

3,00

2. Đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và ngân hàng hợp tác xã, trọng số của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5%, trọng số của nhóm chỉ tiêu định lượng của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5% và trọng số của nhóm chỉ tiêu định tính của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 0%.

Điều 19. Cách tính tổng điểm xếp hạng

1. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định trên cơ sở tổng điểm của từng tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng tiêu chí. Trọng số của từng tiêu chí được quy định tại Điều 18 Thông tư này.

2. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm khi điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của từ 4 tiêu chí trở lên nhỏ hơn hoặc bằng 1 điểm theo các trường hợp sau:

a) Trường hợp tổng điểm xếp hạng lớn hơn 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;

b) Trường hợp tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn hoặc bằng 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

Điều 20. Xếp hạng

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào các hạng như sau:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng A (Tốt) nếu Tổng điểm xếp hạng ln hơn hoặc bằng 4,5.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng B (Khá) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 4,5 và lớn hơn hoặc bằng 3,5.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng C (Trung bình) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 3,5 và lớn hơn hoặc bằng 2,5.

4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng D (Yếu) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 2,5 và ln hơn hoặc bằng 1,5.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E (Yếu kém) nếu Tổng điểm xếp hạng nh hơn 1,5.

6. Ngoài quy định nêu tại Khoản 4 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (D) nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 130a Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

7. Ngoài quy định nêu tại Khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 145 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và chưa được Ngân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.

Mục 3. KẾT QUẢ XẾP HẠNG

Điều 21. Tần suất, thời gian thực hiện, phê duyệt xếp hạng

1. Trước ngày 10 tháng 6 hàng năm, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng của năm trước liền kề đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng của năm trước liền kề đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Trong trường hợp phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đột xuất, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian thực hiện xếp hạng và phê duyệt kết quả xếp hạng khác quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.

Điều 22. Thông báo kết quả xếp hạng

1. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo kết quả xếp hạng cho từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.

2. Nội dung thông báo kết quả xếp hạng:

a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng và tổng điểm xếp hạng) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng và tổng điểm xếp hạng) của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thành phố.

3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm cung cấp kết quả xếp hạng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị này khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.

4. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cung cấp kết quả xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác theo đúng quy định pháp luật.

5. Việc thông báo kết quả xếp hạng ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nước ngoài cho ngân hàng trung ương nước ngoài, cơ quan giám sát tài chính nước ngoài thực hiện theo Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng trung ương, cơ quan giám sát ngân hàng nước ngoài.

Điều 23. Quản lý kết quả xếp hạng

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba (bao gồm cả ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài) dưới bất kỳ hình thức nào.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác thuộc đối tượng được cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Thông tư này phải thực hiện lưu trữ và sử dụng kết quả xếp hạng theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp và có trách nhiệm giải trình, báo cáo bổ sung các nội dung liên quan ti việc xếp hạng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2. Quản lý kết quả xếp hạng theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này và các quy định pháp luật khác.

Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Làm đầu mối, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

4. Lưu trữ, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện việc xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

3. Lưu trữ kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 27. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 và bắt đầu áp dụng để xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ năm 2019.

2. Bãi bỏ Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 03 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần.

Điều 28. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện Thông tư này.


Nơi nhận:
- Như Điều 28;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH4 (3 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 52/2018/TT-NHNN

Hanoi, December 31, 2018

 

CIRCULAR

PRESCRIBING CREDIT RATING OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on Amending and Supplementing certain Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Upon the request of the Banking Inspection and Supervision Chief;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular prescribing the credit rating of credit institutions and foreign bank branches.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular provides for the credit rating of credit institutions and foreign bank branches.

Article 2. Subjects of application

1. This Circular shall apply to the following entities and persons:

a) Credit institutions, including commercial banks (including those of which more than 50% of charter capital is owned by the State, joint-stock commercial banks, joint venture banks, wholly foreign-owned banks), cooperative banks, financial companies and financial leasing companies; 

b) Foreign bank branches;

c) Organizations and individuals related to the credit rating of credit institutions and foreign bank branches.

2. This Circular shall not be applied to credit institutions and foreign bank branches falling into one of the following cases:

a) Credit institutions and foreign bank branches are going into special administration overseen by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as State Bank);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Their operation period has not reached 24 months from the date of commencement.

Article 3. Definition

For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:

1. Capital adequacy ratio refers to an indicator that is calculated under the provisions of the Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014 of the State Bank's Governor, prescribing the prudential limits and ratios for operations of credit institutions and foreign bank branches, and other legislative documents amending, supplementing or replacing this Circular (if any) (hereinafter referred to as Circular No. 36/2014/TT-NHNN). If credit institutions and credit institutions apply the Circular No. 41/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 of the State Bank's Governor, prescribing the capital adequacy ratios for operations of banks and foreign bank branches, and other legislative documents amending, supplementing or replacing this Circular (if any) (hereinafter referred to as Circular No. 41/2016/TT-NHNN) then the capital adequacy ratios must be defined according to Circular No. 41/2016/TT-NHNN.

2. Tier 1 capital ratio refers to an indicator defined in the following specific regulations:

a) If a credit institution or foreign bank branch applies the capital adequacy ratio defined in the Circular No. 36/2014/TT-NHNN, its tier 1 capital ratio shall be calculated according to the following formula:

Tier 1 capital ratio (%)

=

Standalone tier 1 capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100%

Total standalone risk-weighted assets

Standalone tier 1 capital and total standalone risk-weighted assets shall be determined as per Circular No. 36/2014/TT-NHNN.

b) If a credit institution or foreign bank branch applies the capital adequacy ratio defined in the Circular No. 41/2016/TT-NHNN, its tier 1 capital ratio shall be calculated according to the following formula:

Tier 1 capital ratio (%)

=

Tier 1 capital

x

100%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

- RWA: Total credit risk-weighted assets

- KOR: Capital required for operational risks

- KMR: Capital required for market risks

Tier 1 capital, RWA, KOR and KMR shall be defined under the provisions of the Circular No. 41/2016/TT-NHNN.

3. Debts restructured as potentially bad debts refers to debts which are not written off as bad debts at credit institutions and foreign bank branches as they are rescheduled and classification groups to which they belong remain unchanged.

4. Debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of refers to bad debts of credit institutions and foreign bank branches which have already been purchased using special bonds as payment by the Vietnam Asset Management Company (VAMC) and have yet to be disposed of or recovered.

5. Customer with a large outstanding balance refers to a customer (except credit institutions and foreign bank branches) having the outstanding balance making up at least 5% of the equity of a credit institution and foreign bank branch.  

6. Operating expense refers to an operating expense entry posted on an income statement as prescribed by laws on the financial reporting regime applied to a credit institution and foreign bank branch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Average equity refers to an entry of the owner’s equity that is posted on a balance sheet as provided by law on the financial reporting regime applied to credit institutions and foreign bank branches and that is averaged over quarters of an accounting year.

9. Average total assets refers to an entry of aggregate assets that is posted on a balance sheet as provided by law on the financial reporting regime applied to credit institutions and foreign bank branches and that is averaged over quarters of an accounting year.

10. Net interest margin (NIM) refers to an indicator for the operational efficiency of a credit institution and foreign bank branch. This indicator shows the difference between the average deposit interest rate and the average loan interest rate of a credit institution and foreign bank branch. This indicator shall be calculated as follows:

Net interest margin (NIM)

=

Net interest income

Average earning assets

Where:

- Net interest income refers to an entry of net interest income posted on an income statement as prescribed by laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Number of days it takes to collect interest refers to an indicator for the operational efficiency of a credit institution and foreign bank branch. This indicator shows the number of days required to collect interest recognized as income of a credit institution or foreign bank branch. This indicator shall be calculated as follows:

Interest amount to be collected over the number of days

=

Interest and associated fees

x

365

Interest and other similar income

n

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Interest and other similar income refers to an entry of interest and other similar income recorded in an income statement as prescribed by laws on the financial reporting regime applied to credit institutions and foreign bank branches.

- n adopts the following values: n=4 if the number of days it takes to collect interest in a credit rating year is calculated based on data about such interest obtained over quarters of that year; n=2 if the number of days it takes to collect interest in a credit rating year is calculated based on data about such interest obtained over 6 months; n=4/3 if the number of days it takes to collect interest in a credit rating year is calculated based on data about such interest obtained over 9 months; n=1 if the number of days it takes to collect interest in a credit rating year is calculated based on data about such interest obtained over a year.

12. Average highly liquid asset refers to an asset with high liquidity which is determined under laws on the prudential ratios for operations of credit institutions and foreign bank branches (solvency ratio) and is averaged over ending business days of quarters in a credit rating year.

13. Customers having large deposit balances refers to 10 customers (except credit institutions and foreign bank branches) with large balances of deposits at credit institutions and foreign bank branches.

14. Ratio of total foreign currency positions to standalone average equity shall be defined as follows:

Where:

- k values range from 1 to 12, equaling to 12 months in a credit rating year.   If k=1, the standalone equity in the month (k-1) will be the standalone equity determined at the end of December of the year preceding the credit rating year.

- Total positive foreign currency positions in the k month and total negative foreign currency positions in the k month shall be determined according to laws on foreign currency positions of credit institutions and foreign bank branches in the ending date of the k month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Ratio of the difference between interest sensitive assets and interest sensitive liabilities to the equity shall be determined as follows: 

Ratio

=

|Interest sensitive assets – interest sensitive liabilities|

Equity

Where:

- Interest sensitive assets refer to total on-balance sheet assets sensitive to interest rates (except non-interest-bearing assets) which are recorded in the explanatory notes on an income statement according to law on the financial reporting regime applied to credit institutions and foreign bank branches.

- Interest sensitive liabilities refer to total on-balance sheet liabilities sensitive to interest rates which are recorded in the explanatory notes on an income statement according to law on the financial reporting regime applied to credit institutions and foreign bank branches.

- Equity refers to an entry of the owner’s equity that is posted on a balance sheet as provided by law on the financial reporting regime applied to credit institutions and foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Principles and methods of credit rating of credit institutions and foreign bank branches

1. Credit rating must fully reflect the current business efficiency and risks of credit institutions and foreign bank branches, and must comply with laws.

2. Credit institutions and foreign bank branches shall be divided into equally-ranked groups, specifically including:

a) Group 1: Large-scale commercial banks (total average value of assets over quarters of the credit rating year is greater than VND 100,000 billion);

b) Group 2: Small-scale commercial banks (total average value of assets over quarters of the credit rating year is equal to or less than VND 100,000 billion);

c) Group 3: Foreign bank branches;

d) Group 4: Financial companies;

dd) Group 5: Financial lease companies;

e) Group 6: Cooperative banks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The weighting factor for both of these indicators and the weighting factor for a single indicator in each equally-ranked group shall be determined on the basis of importance of each subgroup of indicators and a single indicator for the level of healthiness of banking operations, inspection and supervision requirements.  

5. Based on the score that a credit institution or foreign bank branch has achieved, it shall be ranked: Excellent (A), Good (B), Average (C), Fair (D) or  Poor (E).

Article 5. Credit rating materials, data and information

1. Credit rating materials, data and information shall include the followings:

a) Materials, data and information that credit institutions and foreign bank branches deliver to the State Bank under laws on the reporting and statistical regime;

b) Results of surveillance, inspection, assessment and audit of competent regulatory authorities under laws (including State Bank, other state regulatory authorities and independent auditing companies);

c) Other materials, data and information that credit institutions and foreign bank branches submit to the State Bank under laws and upon the request of the State Bank.

2. Numerical data used for calculation of credit rating scores shall be comprised of:

a) Individual figures of credit institutions and foreign bank branches (except subsidiary companies and associate companies);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) In case where the spontaneous credit rating is required to meet state management demands as provided in clause 3 of Article 21 herein, the State Bank's Governor shall make a decision on the scope of each material, datum or information that may be used for credit rating of credit institutions and foreign bank branches.

Article 6. Credit rating criteria system

1. The system of criteria intended for the credit rating of credit institutions and foreign bank branches shall be composed of the followings:

a) Capital (C);

b) Asset quality (A);

c) Management and administration (M);

d) Business efficiency (E);

dd) Liquidity (L);

e) Sensitivity to market risk (S).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. CREDIT RATING CRITERIA AND INDICATORS SUBGROUPS

Article 7. Capital

Capital of a credit institution or foreign bank branch shall be evaluated and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Capital adequacy ratio;

b) Tier 1 capital ratio.

2. Subgroup of qualitative indicators:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Compliance with the prescribed minimum capital adequacy ratios;

c) Compliance with regulatory requirements concerning the actual value of charter capital and allocated funds;

d) Compliance with laws on the internal assessment of capital adequacy.

Article 8. Asset quality

Quality of assets of a credit institution or foreign bank branch shall be evaluated and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Ratio of bad debts, debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of and debts restructured as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of;

b) Ratio of class-2 debts to total liabilities;

c) Ratio of outstanding credit balances of customers having large outstanding credit balances to outstanding credit balances owed to economic organizations and individuals;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Ratio of outstanding loan balances of members of people's credit funds to total loan balances;

e) Ratio of provisions for risks in trading securities or investment securities (except provisions for risks associated with special bonds used for selling debts to VAMC) to total balance of trading securities or investment securities (except the balance of special bonds used for selling debts to VAMC);

g) Ratio of provisions for depreciation in long-term investments to total balance of contributed capital for long-term investments.

2. Subgroup of qualitative indicators:

a) Compliance with laws on lending operations;

b) Compliance with laws on release, review, revision, modification and reporting of internal rules on extension of credit, management of borrowed funds and policies on loan loss provisions;

c) Compliance with laws on internal credit rating systems;

d) Compliance with laws on classification of assets, retained amounts and methods of retention of amounts for risk provisions and use of risk provisions for treatment of risks in operations of credit institutions and foreign bank branches;

dd) Compliance with laws on setting aside of amounts for and use of provisions for losses on financial investments and accounts receivables deemed uncollectible;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Compliance with laws on restrictions on restrictions on extension of credit and credit limits;

h) Compliance with laws on management of credit risk.

Article 9. Management and administration

The management and administration criterion of a credit institution or foreign bank branch shall be evaluated and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:  Ratio of operating expenses to gross operating income.

2. Subgroup of qualitative indicators:

a) Compliance with laws on shareholders, shares and stocks;

b) Compliance with laws on limits to capital contribution and share purchase;

c) Compliance with laws on Managing Boards, Boards of Members, Control Boards and Steering Committees and other legislation on management and administration of credit institutions and foreign bank branches;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Compliance with laws on independent audits;

e) Compliance with laws on communication and reporting regimes;

g) Compliance with laws on currency and other banks other than regulations already referred to in qualitative indicators as prescribed in Article 7, 8, 10, 11 and 12 herein and point a, b, c, d, dd and e of clause 2 of this Article.

Article 10. Business efficiency

The business efficiency criterion of a credit institution or foreign bank branches shall be evaluated and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Ratio of the profit before tax to the average equity;

b) Ratio of the profit before tax to total average assets;

c) Net interest margin (NIM);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Subgroup of qualitative indicators:  Compliance with laws on financial regimes applied to credit institutions and foreign bank branches.

Article 11. Liquidity

The liquidity criterion of a credit institution or foreign bank branch shall be evaluated and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Ratio of average highly liquid assets to total average assets;

b) Ratio of short-term finances for mid-term and long-term loans;

c) Ratio of outstanding loan balance to total deposits;

d) Ratio of deposits of customers with large deposit balances to total deposits.

2. Subgroup of qualitative indicators:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Compliance with laws on release, review, revision, modification, supplementation and reporting of internal regulations on management of liquidity and compliance with other laws on management of liquidity risk.

Article 12. Sensitivity to market risk

The criterion for measuring the sensitivity to market risk of a credit institution or foreign bank branch shall be evaluated and scored according to the following subgroups of indicators:

1. Subgroup of quantitative indicators:

a) Ratio of total foreign currency positions to the standalone average equity;

b) Ratio of the difference between interest sensitive assets and interest sensitive liabilities to the equity. 

2. Subgroup of qualitative indicators:

a) Conformance to limits to total foreign currency positions under laws;

b) Compliance with laws on market risk management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Scoring of specific indicators and subgroups of quantitative indicators

The score of each quantitative indicator in 06 rating criteria may be 1, 2, 3, 4 or 5; the score given to a subgroup of quantitative indicator ranges from 1 (equivalent to Poor) to 5 (equivalent to Excellent). Followings are specific regulations:

1. The score of a quantitative indicator shall be determined based on the value comparison between that indicator and the corresponding benchmark. The benchmark for scoring of a quantitative indicator shall be determined based on historical data of a credit institution or foreign bank branch. The score of each quantitative indicator shall be determined according to the following specific regulations:

a) The higher the value of a quantitative indicator gets, the lower the level of risk:

(i) The score will stand at 5 if the value of the indicator is either greater than or equal to the benchmark of 1;

(ii) The score will stand at 4 if the value of the indicator is either greater than or equal to the benchmark of 2, and is less than the benchmark of 1;

(iii) The score will stand at 3 if the value of the indicator is either greater than or equal to the benchmark of 3, and is less than the benchmark of 2;

(iv) The score will stand at 2 if the value of the indicator is either greater than or equal to the benchmark of 4, and is less than the benchmark of 3;

(v) The score will stand at 1 if the value of the indicator is less than the benchmark of 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) The score will stand at 5 if the value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 1;

(ii) The score will stand at 4 if the value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 2, and is greater than the benchmark of 1;

(iii) The score will stand at 3 if the value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 3, and is greater than the benchmark of 2;

(iv) The score will stand at 2 if the value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 4, and is greater than the benchmark of 3;

(v) The score will stand at 1 if the value of the indicator is greater than the benchmark of 4.

c) The nearer to 0 the value of a quantitative indicator, the lower the risk level:

(i) The score will stand at 5 if the absolute value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 1;

(ii) The score will stand at 4 if the absolute value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 2, and is greater than the benchmark of 1;

(iii) The score will stand at 3 if the absolute value of the indicator is either less than or equal to the benchmark of 3, and is greater than the benchmark of 2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(v) The score will stand at 1 if the absolute value of the indicator is greater than the benchmark of 4.

d) Benchmark of 1, 2, 3 and 4 of each quantitative indicator applied to each equally-ranked group shall be subject to Article 14 herein.

2. The score of a subgroup of quantitative indicators in each criterion shall be determined by the sum of scores given to specific quantitative indicators multiplied by the weighting factors for these indicators. The weighting factors for quantitative indicators applied to specific equally-ranked groups shall be regulated in Article 15 herein.

3. As for quantitative indicators prescribed in point a and b of clause 1 of Article 7 herein, if credit institutions and foreign bank branches conform to prudential ratios referred to in Circular No. 41/2016/TT-NHNN, the score of a quantitative indicator prescribed in point a and b of clause 1 of Article 7 herein will be increased by 1 point after being determined as provided in point a and d of clause 1 of this Article.

Article 14. Scoring benchmarks for specific quantitative indicators

Benchmark of 1, 2, 3 and 4 for scoring of specific quantitative indicators in each equally-ranked group shall be determined according to the detailed chart below:  

No.

Criteria/indicators

Unit of measure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Benchmark 1

Benchmark 2

Benchmark 3

Benchmark 4

1

CAPITAL (C)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.1

Capital adequacy ratio

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

15,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,00

5,00

 

Small-scale commercial banks

 

15,00

12,00

8,00

5,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign bank branches

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

Finance companies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,00

9,00

6,00

 

Financial leasing companies

 

20,00

16,00

9,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Cooperative banks

 

15,00

12,00

9,00

5,00

1.2

Tier 1 capital ratio

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 

Foreign bank branches

 

12,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,00

4,00

 

Finance companies

 

19,00

15,00

8,00

5,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financial leasing companies

 

19,00

15,00

8,00

5,00

 

Cooperative banks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,00

7,00

4,00

2

ASSET QUALITY (A)

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1

Ratio of bad debts, debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of and debts restructured as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

1,00

1,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,00

 

Small-scale commercial banks

 

1,00

2,00

3,00

5,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1,00

2,00

3,00

5,00

 

Finance companies

 

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,00

7,00

 

Financial leasing companies

 

1,00

2,00

3,00

5,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cooperative banks

 

1,00

2,00

3,00

5,00

2.2

Ratio of class-2 debts to total liabilities

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Large-scale commercial banks

 

1,00

2,00

3,00

5,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,00

2,50

4,00

6,00

 

Foreign bank branches

 

1,00

2,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,00

 

Finance companies

 

1,00

3,00

6,00

8,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1,00

2,50

4,00

6,00

 

Cooperative banks

 

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,00

6,00

2.3

Ratio of outstanding credit balances of customers having large outstanding credit balances to outstanding credit balances owed to economic organizations and individuals

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,00

20,00

25,00

 

Small-scale commercial banks

 

10,00

20,00

30,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Foreign bank branches

 

10,00

20,00

30,00

40,00

 

Cooperative banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,00

10,00

15,00

20,00

2.4

Ratio of class 3 through class 5 off-balance sheet liabilities and commitments to total liabilities and class 1 through class 5 off-balance sheet commitments

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1,00

2,00

3,00

5,00

 

Small-scale commercial banks

 

1,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,50

7,00

 

Foreign bank branches

 

1,00

2,50

3,50

7,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Finance companies

 

1,00

3,00

5,00

8,00

 

Financial leasing companies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,50

4,00

7,00

 

Cooperative banks

 

1,00

2,50

3,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5

Ratio of outstanding loan balances of members of people's credit funds to total loan balances

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Cooperative banks

 

10,00

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,00

2.6

Ratio of provisions for risks in trading securities or investment securities (except provisions for risks associated with special bonds used for selling debts to VAMC) to total balance of trading securities or investment securities (except the balance of special bonds used for selling debts to VAMC)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

3,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,00

15,00

 

Small-scale commercial banks

 

5,00

7,00

12,00

17,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign bank branches

 

5,00

7,00

12,00

17,00

 

Finance companies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,00

12,00

17,00

 

Cooperative banks

 

2,00

5,00

7,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7

Ratio of provisions for depreciation in long-term investments to total balance of contributed capital for long-term investments

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

3,00

7,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,00

 

Small-scale commercial banks

 

5,00

7,00

12,00

18,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5,00

7,00

10,00

15,00

 

Cooperative banks

 

5,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,00

15,00

3

MANAGEMENT AND ADMINISTRATION (M)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ratio of operating expenses to gross operating income

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

35,00

45,00

50,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Small-scale commercial banks

 

40,00

50,00

60,00

70,00

 

Foreign bank branches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,00

50,00

60,00

70,00

 

Finance companies

 

25,00

35,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55,00

 

Financial leasing companies

 

25,00

35,00

45,00

55,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

40,00

50,00

60,00

70,00

4

BUSINESS EFFICIENCY (E)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4.1

Ratio of the profit before tax to the average equity

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,00

10,00

8,00

 

Small-scale commercial banks

 

14,00

12,00

8,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Foreign bank branches

 

14,00

12,00

8,00

6,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30,00

20,00

15,00

10,00

 

Financial leasing companies

 

14,00

12,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,00

 

Cooperative banks

 

5,00

4,00

3,00

2,00

4.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

1,50

1,10

0,80

0,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Small-scale commercial banks

 

1,30

1,00

0,70

0,50

 

Foreign bank branches

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,00

0,70

0,50

 

Finance companies

 

5,00

4,00

3,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Financial leasing companies

 

4,00

3,00

2,00

1,00

 

Cooperative banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,00

0,70

0,40

0,20

4.3

Net interest margin (NIM)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3,00

2,50

2,00

1,50

 

Small-scale commercial banks

 

2,80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,90

1,40

 

Foreign bank branches

 

2,80

2,40

1,90

1,40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Finance companies

 

20,00

15,00

10,00

5,00

 

Financial leasing companies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,00

3,50

2,00

 

Cooperative banks

 

2,40

2,00

1,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4

Number of days it takes to collect interest

day

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

55,00

70,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95,00

 

Small-scale commercial banks

 

60,00

75,00

90,00

100,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

60,00

75,00

90,00

100,00

 

Finance companies

 

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35,00

50,00

 

Financial leasing companies

 

25,00

30,00

40,00

55,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cooperative banks

 

60,00

75,00

90,00

100,00

5

LIQUIDITY (L)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

5.1

Ratio of average highly liquid assets to total average assets

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,00

15,00

9,00

5,00

 

Small-scale commercial banks

 

18,00

14,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,00

 

Foreign bank branches

 

25,00

20,00

15,00

10,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

20,00

15,00

10,00

5,00

 

Financial leasing companies

 

18,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,00

5,00

 

Cooperative banks

 

16,00

13,00

8,00

4,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ratio of short-term finances for mid-term and long-term loans

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

25,00

30,00

35,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Small-scale commercial banks

 

30,00

35,00

40,00

45,00

 

Foreign bank branches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30,00

35,00

40,00

45,00

 

Finance companies

 

40,00

70,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100,00

 

Financial leasing companies

 

40,00

70,00

90,00

100,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

30,00

35,00

40,00

45,00

5.3

Ratio of outstanding loan balance to total deposits

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Large-scale commercial banks

 

70,00

80,00

90,00

95,00

 

Small-scale commercial banks

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70,00

80,00

90,00

 

Foreign bank branches

 

70,00

80,00

90,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Cooperative banks

 

60,00

70,00

80,00

90,00

5.4

Ratio of deposits of customers with large deposit balances to total deposits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

5,00

10,00

13,00

18,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

7,00

12,00

15,00

20,00

 

Foreign bank branches

 

30,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50,00

60,00

 

Cooperative banks

 

7,00

12,00

15,00

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)

 

 

 

 

 

6.1

Ratio of total foreign currency positions to the standalone average equity

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Large-scale commercial banks

 

10,00

15,00

20,00

25,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,00

15,00

20,00

25,00

 

Foreign bank branches

 

10,00

15,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25,00

6.2

Ratio of the difference between interest sensitive assets and interest sensitive liabilities to the equity

%

The nearer to 0 the value of a quantitative indicator gets, the better this ratio becomes

 

Large-scale commercial banks

 

50,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80,00

95,00

 

Small-scale commercial banks

 

55,00

70,00

85,00

100,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign bank branches

 

80,00

90,00

100,00

120,00

 

Finance companies

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70,00

85,00

100,00

 

Financial leasing companies

 

80,00

90,00

100,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Cooperative banks

 

70,00

80,00

90,00

100,00

Article 15. Weighting factors for specific quantitative indicators

The weighting factors for quantitative indicators applied to specific equally-ranked groups shall be specifically determined as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criteria/indicators

Weighting factors (%)

1

CAPITAL (C)

 

1.1

Capital adequacy ratio

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50,00

 

Small-scale commercial banks

50,00

 

Foreign bank branches

50,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Financial leasing companies

50,00

 

Cooperative banks

50,00

1.2

Tier 1 capital ratio

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Large-scale commercial banks

50,00

 

Small-scale commercial banks

50,00

 

Foreign bank branches

50,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50,00

 

Financial leasing companies

50,00

 

Cooperative banks

50,00

2

ASSET QUALITY (A)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1

Ratio of bad debts, debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of and debts restructured as potentially bad debts to total liabilities plus debts sold to VAMC as bad debts yet to be disposed of

 

 

Large-scale commercial banks

45,00

 

Small-scale commercial banks

45,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign bank branches

40,00

 

Finance companies

50,00

 

Financial leasing companies

50,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,00

2.2

Ratio of class-2 debts to total liabilities

 

 

Large-scale commercial banks

15,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Foreign bank branches

25,00

 

Finance companies

30,00

 

Financial leasing companies

40,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cooperative banks

20,00

2.3

Ratio of outstanding credit balances of customers having large outstanding credit balances to outstanding credit balances owed to economic organizations and individuals

 

 

Large-scale commercial banks

20,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,00

 

Foreign bank branches

20,00

 

Finance companies

0,00

 

Financial leasing companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Cooperative banks

10,00

2.4

Ratio of class 3 through class 5 off-balance sheet liabilities and commitments to total liabilities and class 1 through class 5 off-balance sheet commitments

 

 

Large-scale commercial banks

10,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Small-scale commercial banks

10,00

 

Foreign bank branches

10,00

 

Finance companies

10,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,00

 

Cooperative banks

10,00

2.5

Ratio of outstanding loan balances of members of people's credit funds to total loan balances

 

 

Large-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Small-scale commercial banks

0,00

 

Foreign bank branches

0,00

 

Finance companies

0,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financial leasing companies

0,00

 

Cooperative banks

10,00

2.6

Ratio of provisions for risks in trading securities or investment securities (except provisions for risks associated with special bonds used for selling debts to VAMC) to total balance of trading securities or investment securities (except the balance of special bonds used for selling debts to VAMC)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,00

 

Small-scale commercial banks

5,00

 

Foreign bank branches

5,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Financial leasing companies

0,00

 

Cooperative banks

5,00

2.7

Ratio of provisions for depreciation in long-term investments to total balance of contributed capital for long-term investments

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Large-scale commercial banks

5,00

 

Small-scale commercial banks

5,00

 

Foreign bank branches

0,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,00

 

Financial leasing companies

0,00

 

Cooperative banks

5,00

3

MANAGEMENT AND ADMINISTRATION (M)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1

Ratio of operating expenses to gross operating income

 

 

Large-scale commercial banks

100,00

 

Small-scale commercial banks

100,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign bank branches

100,00

 

Finance companies

100,00

 

Financial leasing companies

100,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100,00

4

BUSINESS EFFICIENCY (E)

 

4.1

Ratio of the profit before tax to the average equity

 

 

Large-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Small-scale commercial banks

30,00

 

Foreign bank branches

30,00

 

Finance companies

30,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financial leasing companies

30,00

 

Cooperative banks

30,00

4.2

Ratio of the profit before tax to total average assets

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30,00

 

Small-scale commercial banks

30,00

 

Foreign bank branches

30,00

 

Finance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Financial leasing companies

30,00

 

Cooperative banks

30,00

4.3

Net interest margin (NIM)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Large-scale commercial banks

20,00

 

Small-scale commercial banks

20,00

 

Foreign bank branches

20,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,00

 

Financial leasing companies

20,00

 

Cooperative banks

20,00

4.4

Number of days it takes to collect interest

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Large-scale commercial banks

20,00

 

Small-scale commercial banks

20,00

 

Foreign bank branches

20,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Finance companies

20,00

 

Financial leasing companies

20,00

 

Cooperative banks

20,00

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5.1

Ratio of average highly liquid assets to total average assets

 

 

Large-scale commercial banks

25,00

 

Small-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Foreign bank branches

20,00

 

Finance companies

40,00

 

Financial leasing companies

40,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cooperative banks

30,00

5.2

Ratio of short-term finances for mid-term and long-term loans

 

 

Large-scale commercial banks

25,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30,00

 

Foreign bank branches

30,00

 

Finance companies

60,00

 

Financial leasing companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Cooperative banks

30,00

5.3

Ratio of outstanding loan balance to total deposits

 

 

Large-scale commercial banks

30,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Small-scale commercial banks

30,00

 

Foreign bank branches

30,00

 

Finance companies

0,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,00

 

Cooperative banks

20,00

5.4

Ratio of deposits of customers with large deposit balances to total deposits

 

 

Large-scale commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Small-scale commercial banks

20,00

 

Foreign bank branches

20,00

 

Finance companies

0,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financial leasing companies

0,00

 

Cooperative banks

20,00

6

SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)

 

6.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Large-scale commercial banks

50,00

 

Small-scale commercial banks

50,00

 

Foreign bank branches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Finance companies

0,00

 

Financial leasing companies

0,00

 

Cooperative banks

0,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ratio of the difference between interest sensitive assets and interest sensitive liabilities to the equity

 

 

Large-scale commercial banks

50,00

 

Small-scale commercial banks

50,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50,00

 

Finance companies

100,00

 

Financial leasing companies

100,00

 

Cooperative banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Scoring of subgroups of qualitative indicators

1. The score given to a subgroup of qualitative indicators in each rating criterion may be determined on the basis of evaluating the degree of compliance with laws of a credit institution or foreign bank branch, and will mean Excellent if it is 5 and will mean Poor if it is either 0 or 1. The scoring is subject to the following regulations:

2. The score will be 5 if a credit institution or foreign bank branch complies with all laws and regulations at each indicator in the subgroup of qualitative indicators.

3. Credit institutions and foreign bank branches may obtain descending scores if they are in breach of legislative regulations referred to in indicators in the subgroup of qualitative indicators as prescribed in Article 7, 8, 9, 10, 11 and 12 herein. Violations committed by credit institutions and foreign bank branches may serve as a basis for scoring according to the following principles:

a) Violations detected in a credit rating year:

(i) As regards violations for which amounts of fine are regulated in the Decree prescribing administrative penalties in the currency and banking sector, the score of the subgroup of qualitative indicators shall vary, depending on the average amount of fine for a particular violation, specifically including:

- The score will be 4 if the average amount of fine for a violation is either less than or equal to VND 100 million; 

- The score will be 3 if the average amount of fine for a violation is either less than or equal to VND 200 million, and is greater than VND 100 million; 

- The score will be 2 if the average amount of fine for a violation is either less than or equal to VND 300 million, and is greater than VND 200 million; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) In case of committing other violations, credit institutions or foreign bank branches will be given the score of 4;

(iii) In case of committing violations against different regulations (in the same subgroup of qualitative indicators) which result in them being giving different scores, credit institutions and foreign bank branches will have to get the lowest score amongst the above-mentioned scores;

(iv) After determination of scores of qualitative indicators based on regulations laid down in point a (i), a (ii) and a (iii) of this clause, credit institutions and foreign bank branches will be subject to the further score deduction on conditions that the subtrahend point is not greater than 0.9 according to the following principles: 

- In case of being in breach of a legislative regulation multiple times, credit institutions or foreign bank branches will get 0.1 point deducted from total score as a penalty for each violation (applicable to the second or subsequent violation);

- In case of committing repeated violation against different legislative regulations (in the same subgroup of qualitative indicators), credit institutions or foreign bank branches will get 0.1 point deducted from total score as a penalty for each violation (applicable to the second or subsequent violation).

b) If violations detected before a credit rating year have not been corrected yet, they may serve as a basis for scoring in that year as provided in point a(i), a(ii), a(iii) and a(iv) of this clause till correction of these violations is completed;

c) Violations used as a basis for calculation of scores of qualitative indicators shall be defined as follows:

(i) Violations specified in reports on results of surveillance, inspection, assessment and audit of competent regulatory authorities under laws (including State Bank, other state regulatory authorities and independent auditing companies), or decisions to impose administrative penalties of competent regulatory authorities;

(ii) Violations reported by credit institutions and foreign bank branches of their own accord.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Scores of specific criteria

Scores of specific criteria prescribed in Article 7, 8, 9, 10, 11 and 12 herein shall be equal to total of the score of subgroup of quantitative indicators and the score of the subgroup of qualitative indicators in the following criteria which is multiplied by the weighting factors for specific subgroups of quantitative and qualitative indicators.  The weighting factors for quantitative and qualitative indicators shall be regulated in Article 18 hereunder.

Article 18. Weighting factors for specific criteria and subgroups of quantitative and qualitative indicators in each criterion

1. The weighting factors for specific criteria, the subgroup of quantitative indicators and the subgroup of qualitative indicators shall be specified as follows:

No.

Criteria/subgroups of indicators

Weighting factors (%)

1

CAPITAL (C)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1

Subgroup of quantitative indicators

15,00

1.2

Subgroup of qualitative indicators

5,00

2

ASSET QUALITY (A)

30,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Subgroup of quantitative indicators

25,00

2.2

Subgroup of qualitative indicators

5,00

3

MANAGEMENT AND ADMINISTRATION (M)

10,00

3.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,00

3.2

Subgroup of qualitative indicators

7,00

4

BUSINESS EFFICIENCY (E)

20,00

4.1

Subgroup of quantitative indicators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2

Subgroup of qualitative indicators

5,00

5

LIQUIDITY (L)

15,00

5.1

Subgroup of quantitative indicators

10,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Subgroup of qualitative indicators

5,00

6

SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)

5,00

6.1

Subgroup of quantitative indicators

2,00

6.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,00

2. As for finance companies, financial leasing companies and cooperative banks, the weighting factor for the criterion of Sensitivity to market risk, the weighting factor for the subgroup of quantitative indicators in the criterion of Sensitivity to market risk and the weighting factor for the subgroup of qualitative indicators in the criterion of Sensitivity to market risk shall be 5%, 5% and 0%, respectively.

Article 19. Method for calculation of total rating score

1. Total rating scores of credit institutions and foreign bank branches shall be determined by the sum of points of specific criteria multiplied by the corresponding weighting factor of each criterion. The weighting factor for each criterion shall be regulated in Article 18 herein.

2. Certain points shall be deducted from total scores of credit institutions and foreign bank branches if the score of the subgroup of qualitative indicators in at least 4 criteria that they get is either less than or equal to 1. This deduction may happen in the following cases: 

a) If total rating score is greater than 1, 1 point shall be deducted from such total rating score of credit institutions or foreign bank branches;

b) If total rating score is either less than or equal to 1, 0.1 point shall be deducted from such total rating score of credit institutions or foreign bank branches. 

Article 20. Ranking

Credit institutions and foreign bank branches shall be ranked as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked B (Good) if their total score is less than 4.5 and greater than or equal to 3.5.

3. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked C (Average) if their total score is less than 3.5 and greater than or equal to 2.5.

4. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked D (Fair) if their total score is less than 2.5 and greater than or equal to 1.5.

5. Credit institutions or foreign bank branches shall be ranked E (Poor) if their total score is less than 1.5.

6. Notwithstanding provisions laid down in clause 4 of Article 20 herein, credit institutions or foreign bank branches shall be ranked D if they fall into cases specified in point a and b of clause 1 of Article 130a in the (amended) Law on Credit Institutions. 

7. Notwithstanding provisions laid down in clause 5 of Article 20 herein, credit institutions or foreign bank branches shall be ranked E if they fall into cases specified in point a, b and c of clause 1 of Article 145 in the (amended) Law on Credit Institutions, and have yet to go into special administration overseen by the State Bank.

Section 3. CREDIT RATING RESULTS

Article 21. Frequency rate, implementation deadlines and approval of credit rating results

1. By June 10 every year, Bank Supervision and Inspection Agency shall appeal to the State Bank’s Governor to grant approval of credit rating results in the antecedent year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In case of sudden needs, State Bank’s Governor shall decide on deadlines for implementation of credit rating and approval of credit rating results which are other than those prescribed in clause 1 and 2 in this Article.  

Article 22. Notice of credit rating results

1. Within duration of 15 days of receipt of approval of credit rating results from State Bank’s Governor, Bank Supervision and Inspection Agency shall inform credit rating results to relevant credit institutions, foreign bank branches and State Bank branches in cities or provinces where main offices of credit institutions and foreign bank branches are located.

2. Contents of a notice of credit rating results:

a) The notice must inform credit institutions and foreign bank branches of credit rating results (including their ranks and total rating scores);

b) The notice must inform State Bank branches in cities or provinces of credit rating results (including ranks and total rating scores) of credit institutions and foreign bank branches whose main offices are located in cities or provinces.

3. Bank Supervision and Inspection Agency shall assume responsibility to provide credit rating results of credit institutions and foreign bank branches for other entities affiliated to the State Banks to serve the state management demands within duties and powers of these entities after receipt of approval from the State Bank's Governor.

4. The State Bank shall provide credit rating results of credit institutions and foreign bank branches for other regulatory entities or authorities in accordance with laws.

5. Informing credit rating results of joint venture banks, wholly foreign-owned banks, foreign bank branches and non-banking credit institutions to foreign central banks and foreign financial supervision authorities shall be subject to the Memorandum of Understanding signed between the State Bank, foreign central banks and foreign banking supervision authorities. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Credit institutions and foreign bank branches shall not be allowed to provide credit rating results for any third party (including parent banks of foreign bank branches) in any form.

2. Bank Supervision and Inspection Agency, State Bank branches in provinces and centrally-affiliated cities, other affiliates of the State Bank and other regulatory entities or authorities having access to credit rating results of credit institutions and foreign bank branches as provided in clause 4 of Article 22 herein shall have to keep custody and make use of credit rating results in accordance with laws on protection of state secrets in the banking sector.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 24. Responsibilities of credit institutions and foreign bank branches

1. Credit institutions and foreign bank branches shall be entirely responsible for accuracy and authenticity of provided materials, data and information, and shall be responsible to give supplementary explanations and reports about issues related to credit rating upon the request of the State Bank. 

2. The management of credit rating results shall be subject to clause 1 of Article 23 herein and provisions of other laws.

Article 25. Responsibilities and authority of Bank Supervision and Inspection Agency

1. Preside over and cooperate with State Bank branches in provinces and centrally-affiliated cities in carrying out the credit rating of credit institutions and foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Counsel and appeal to State Bank’s Governor to apply controlling measures to credit institutions and foreign bank branches as per laws, based on credit rating results which have already been approved.

4. Keep custody of, inform and provide credit rating results to credit institutions and foreign bank branches in compliance with this Circular and provisions of relevant legislative documents. 

Article 26. Responsibilities and authority of State Bank branches in provinces and centrally-affiliated cities

1. State Bank branches in provinces and centrally-affiliated cities shall cooperate with Bank Supervision and Inspection Agency in carrying out the credit rating of credit institutions and foreign bank branches.

2. Counsel and appeal to State Bank’s Governor to apply controlling measures to credit institutions and foreign bank branches as per laws, based on credit rating results which have already been approved.

3. Keep custody of credit rating results of credit institutions and foreign bank branches in compliance with this Circular and provisions of relevant legislative documents. 

Article 27. Entry into force

1. This Circular shall take effect from April 1, 2019 and shall begin to be applied to the credit rating of credit institutions and foreign bank branches in 2019.

2. The Decision No. 06/2008/QD-NHNN dated March 12, 2008 of the State Bank’s Governor, setting out Regulations on credit rating of joint-stock commercial banks, shall be superseded.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Chief of the State Bank’s Office, Banking Inspection and Supervision Chief, Directors of State Bank Branches of centrally-affiliated cities and provinces, Heads of State Bank’s affiliates concerned, Chairs of Management Boards, Chairs of Members Boards, General Directors (Directors) of credit institutions and foreign bank branches shall, within their jurisdiction, take responsibility for implementing this Circular.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 52/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định về xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


48.011

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.174.253
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!