Xác định diện tích phải nộp tiền thuê đất như thế nào? Thời hạn cho thuê đất được xác định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Diện tích phải nộp tiền thuê đất là gì? Thời hạn cho thuê đất được xác định như thế nào? Câu hỏi của anh Thưc đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Diện tích phải nộp tiền thuê đất là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 77/2014/TT-BTC quy định như sau:

Diện tích phải nộp tiền thuê đất
1. Diện tích phải nộp tiền thuê đất là diện tích đất có thu tiền thuê đất ghi trong quyết định cho thuê đất. Trường hợp diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất thì diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất.
2. Đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai thì diện tích tính thu tiền thuê đất là diện tích thực tế đang sử dụng.
3. Trường hợp đất sử dụng đồng thời vào mục đích phải nộp tiền thuê đất, mục đích không phải nộp tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp được xác định trên cơ sở phân bổ diện tích theo mục đích sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Trường hợp tách riêng được diện tích đất phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp tiền thuê đất thì diện tích phải nộp tiền thuê đất là diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
b) Trường hợp không tách riêng được diện tích đất phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp tiền thuê đất thì việc tính tiền thuê đất được thực hiện theo phương pháp phân bổ. Số tiền thuê đất phải nộp được tính theo diện tích đất, diện tích công trình, nhà xưởng sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Trường hợp không phân bổ được theo diện tích nêu trên thì tiêu thức phân bổ là doanh thu hàng hoá, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ so với tổng doanh thu của cơ quan, đơn vị thực hiện trong năm.
c) Cơ quan thuế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xác định, tính và thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

Như vậy theo quy định trên diện tích phải nộp tiền thuê đất là diện tích đất có thu tiền thuê đất ghi trong quyết định cho thuê đất. Tuy nhiên, trường hợp diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất thì diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất.

Xác định diện tích phải nộp tiền thuê đất như thế nào? Thời hạn cho thuê đất được xác định như thế nào?

Xác định diện tích phải nộp tiền thuê đất như thế nào? Thời hạn cho thuê đất được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:

- Căn cứ hồ sơ địa chính về thuê đất, thuê mặt nước; quyết định giá đất, giá đất có mặt nước, đơn giá cho thuê đất xây dựng công trình ngầm, giá cho thuê mặt nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bảng giá đất, mức tỷ lệ (%) và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; cơ quan thuế tổ chức việc xác định và thu nộp tiền thuê đất, thuế mặt nước, cụ thể như sau:

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ địa chính theo quy định; cơ quan thuế thực hiện xác định đơn giá, tính số tiền thuê đất, thuê mặt nước và ra thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước gửi đến người có nghĩa vụ phải nộp.

+ Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ để bổ sung; sau khi có đủ hồ sơ địa chính thì thời hạn hoàn thành là sau 05 ngày làm việc được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

- Hàng năm cơ quan thuế thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước trực tiếp cho người phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp căn cứ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước có thay đổi thì phải xác định lại tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp, sau đó thông báo cho người có nghĩa vụ thực hiện.

- Sau thời kỳ ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước, cơ quan thuế thông báo cho người thuê đất thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho thời kỳ ổn định tiếp theo theo quy định của pháp luật tại thời điểm điều chỉnh.

- Cơ quan thuế lập hồ sơ theo dõi tình hình thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

Thời hạn cho thuê đất được xác định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn cho thuê đất được xác định theo quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết định gia hạn cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tiền thuê đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào được gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Dự thảo Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất trong năm 2024?
Pháp luật
Nghị quyết 76/NQ-CP 2024 về đối tượng được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước tại Nghị quyết 07/NQ-CP 2023 ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư tại Công văn 1919/TCT-CS bởi Tổng cục Thuế ra sao?
Pháp luật
Miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách người có công với cách mạng thì có được bồi thường khi thu hồi đất không?
Pháp luật
Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng sản xuất có được miễn giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai mới nhất không?
Pháp luật
Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm theo Luật Đất đai mới nhất đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản trong khu kinh tế gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Nhà nước miễn tiền thuê đất cho dự án đầu tư ngừng hoạt động trong những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Xác định tiền thuê đất do điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo hướng dẫn của Tổng Cục thuế như thế nào?
Pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2022 theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền thuê đất
6,989 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền thuê đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào