Vợ của Quân nhân chuyên nghiệp bị ốm đau thì có được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất không? Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất như thế nào?

Vợ của Quân nhân chuyên nghiệp bị ốm đau thì có được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất không? Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất như thế nào? Câu hỏi của bạn Thanh Duy ở Bình Phước

Vợ của Quân nhân chuyên nghiệp bị ốm đau thì có được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất không?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 09/2012/TT-BQP quy định như sau:

Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Điều kiện và mức trợ cấp
Người hưởng lương đang phục vụ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
a) Gia đình gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở vì lý do nêu trên, được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần.
b) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ; con nuôi hợp pháp ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên; được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần;
c) Bản thân ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên, được trợ cấp với các mức như sau:
- Sĩ quan cấp tướng: 1.000.000 đồng/lần;
- Sĩ quan cấp tá: 700.000 đồng/lần;
- Sĩ quan cấp uý: 500.000 đồng/lần.
Người hưởng lương khác có cấp bậc quân hàm hoặc mức lương tương đương sĩ quan cấp nào, được trợ cấp bằng mức của sĩ quan cấp đó.
d) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp hy sinh hoặc từ trần, được trợ cấp 1.000.000 đồng/trường hợp.
Người hưởng lương đang phục vụ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này tối đa không quá hai lần trong một năm.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì vợ của Quân nhân chuyên nghiệp bị ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất 500.000 đồng/suất/lần.

Vợ của Quân nhân chuyên nghiệp bị ốm đau thì có được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất không? Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất như thế nào? (Hình từ internet)

Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất đối với vợ của quân nhân chuyên nghiệp bị ốm đau được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 09/2012/TT-BQP quy định như sau:

Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
...
2. Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất
a) Người hưởng lương đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này có trách nhiệm làm Tờ khai theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú về mức độ thiệt hại của gia đình do gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai; thời gian ốm đau, điều trị bệnh của thân nhân;
b) Trường hợp đối tượng đã có các giấy tờ như: giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ thiệt hại đối với gia đình, giấy xuất viện của thân nhân do cơ sở y tế cấp, thì Tờ khai hưởng trợ cấp của đối tượng kèm theo các giấy xác nhận đó, không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã như quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Trường hợp bản thân ốm (quy định tại Điểm c) và thân nhân từ trần (quy định tại Điểm d) Khoản 1 Điều này, cá nhân không phải làm Tờ khai mà cơ quan quản lý đối tượng có trách nhiệm lập dành sách báo cáo Thủ trưởng đơn vị phê duyệt trợ cấp khó khăn cho đối tượng (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Căn cứ Tờ khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng, xác nhận của địa phương và danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt trợ cấp khó khăn đột xuất cho đối tượng được hưởng.

Theo đó, thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất đối với vợ của quân nhân nhân chuyên nghiệp bị ốm đau được thực hiện như sau:

- Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất có trách nhiệm làm Tờ khai theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2012/TT-BQP và có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú về thời gian ốm đau, điều trị bệnh của thân nhân.

- Căn cứ Tờ khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng, xác nhận của địa phương và danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt trợ cấp khó khăn đột xuất cho đối tượng được hưởng.

*Lưu ý: Trường hợp đối tượng đã có các giấy tờ như giấy xuất viện của thân nhân do cơ sở y tế cấp, thì Tờ khai hưởng trợ cấp của đối tượng kèm theo các giấy xác nhận đó, không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.

Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của của quân nhân chuyên nghiệp gồm có như sau:

- Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Ngoài ra, Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

Quân nhân chuyên nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lương Trung tá Quân nhân chuyên nghiệp 2024 khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng hợp bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024? Bảng lương cụ thể quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 ra sao?
Pháp luật
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/01-30/06/2024? Từ ngày 01/07/2024 lương quân nhân chuyên nghiệp tăng cụ thể bao nhiêu?
Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng những phụ cấp nào, không được hưởng những phụ cấp nào từ ngày 01/07/2024?
Pháp luật
Tổng hợp bảng lương, mức phụ cấp, tiền thưởng của quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được quy định thế nào?
Pháp luật
Đại uý quân nhân chuyên nghiệp được thăng hàm Trung tá khi nào? Cần thời hạn tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Việc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện thông qua những hình thức nào?
Pháp luật
Công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi thì được tuyển dụng làm quân nhân chuyên nghiệp theo hình thức nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp lần đầu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân nhân chuyên nghiệp
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,179 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: