Từ 01/7/2022, Công ty chứng khoán đăng ký cấp giấp phép hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng khoán phải nộp lệ phí 20 triệu đồng?

Theo tôi biết, Thông tư 25/2022/TT-BTC ban hành ngày 28 tháng 04 năm 2022 quy định các mức thu phí, lệ phí đối với lĩnh vực chứng khoán. Vậy mức thu phí, lệ phí được quy định như thế nào? Có phải Công ty chứng khoán đăng ký cấp giấp phép hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng khoán phải nộp lệ phí 20 triệu đồng? Rất mong nhận được phản hồi, xin cảm ơn!

Đối tượng nộp phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán theo quy định mới nhất?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định tổ chức thu và đối tượng nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán như sau:

- Đối tượng nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán:

+ Công ty chứng khoán.

+ Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

+ Công ty đầu tư chứng khoán.

+ Quỹ đầu tư chứng khoán.

+ Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam.

+ Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước và nước ngoài.

+ Phòng giao dịch chứng khoán.

+ Công ty thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng

+ Sở GDCK (Sở Giao dịch chứng khoán).

+ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC).

+ Ngân hàng thanh toán.

- Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán được thực hiện bởi Ủy ban chứng khoán Việt Nam.

Công ty chứng khoán đăng ký cấp giấp phép hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng khoán phải nộp lệ phí 20 triệu đồng

Công ty chứng khoán đăng ký cấp giấp phép hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng khoán phải nộp lệ phí 20 triệu đồng

Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán?

Căn cứ vào Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán như sau:

(1) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán:

- Cấp mới:

+ Môi giới chứng khoán: 20 triệu đồng/giấy phép.

+ Tự doanh chứng khoán: 60 triệu đồng/giấy phép.

+ Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 100 triệu đồng/giấy phép.

+ Tư vấn đầu tư chứng khoán: 20 triệu đồng/giấy phép.

- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép: 02 triệu đồng/lần cấp.

- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty chứng khoán: 02 triệu đồng/lần cấp.

(2) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:

- Cấp mới: 30 triệu đồng/giấy phép.

- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép: 02 triệu đồng/lần cấp.

- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: 02 triệu đồng/lần cấp.

(3) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán:

- Cấp mới: 30 triệu đồng/giấy phép.

- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép: 02 triệu đồng/lần cấp.

- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty đầu tư chứng khoán: 02 triệu đồng/lần cấp.

(4) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán:

- Cấp mới: 20 triệu đồng/giấy chứng nhận.

- Cấp lại, điều chỉnh: 02 triệu đồng/lần cấp.

(5) Lệ phí cấp Quyết định thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; cấp giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán (gồm: công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ):

- Cấp mới: 10 triệu đồng/giấy.

- Cấp lại, điều chỉnh: 01 triệu đồng/lần cấp.

(6) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:

- Cấp mới: 20 triệu đồng/giấy phép.

- Cấp lại, điều chỉnh: 02 triệu đồng/lần cấp.

(7) Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn Quyết định thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước: 01 triệu đồng/lần cấp

(8) Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: 01 triệu đồng/lần cấp.

(9) Lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Quyết định thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán: 01 triệu đồng/lần cấp.

(10) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ: 05 triệu đồng/giấy chứng nhận.

(11) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán: 06 triệu đồng/giấy chứng nhận.

(12) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu (để hoán đổi); cấp giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài (trường hợp đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài):

- Dưới 50 tỷ đồng: 10 triệu đồng/giấy chứng nhận.

- Từ 50 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng: 20 triệu đồng/giấy chứng nhận.

- Từ 150 tỷ đồng đến dưới 250 tỷ đồng: 35 triệu đồng/giấy chứng nhận.

- Từ 250 tỷ đồng trở lên: 50 triệu đồng/giấy chứng nhận.

(13) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh:

- Cấp mới: 10 triệu đồng/giấy chứng nhận.

- Điều chỉnh: 02 triệu đồng/giấy chứng nhận.

(14) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán/chứng khoán phái sinh: 02 triệu đồng/giấy chứng nhận.

(15) Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán: 01 triệu đồng/lần cấp.

Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán?

Căn cứ vào Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán như sau:

(1) Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở:

- Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch: 830.000 đồng.

- Phí quản lý quỹ mở: 10 triệu đồng/năm/quỹ.

(2) Phí giám sát hoạt động chứng khoán đối với Sở Giao dịch chứng khoán:

- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0,0081% giá trị giao dịch.

- Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,00315% giá trị giao dịch.

- Đối với công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công:

+ Giao dịch thông thường, giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn trên 14 ngày: 0,00245% giá trị giao dịch.

+ Giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 14 ngày: 0,00028% giá trị giao dịch.

- Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh.

Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSDC chuyển sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ, giá trị giao dịch chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch mua, không tính đối với giao dịch bán lại.

(3) Phí giám sát hoạt động chứng khoán đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC):

- 10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSDC sau khi VSDC đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính.

- Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu giá dịch vụ quản lý vị thế/giá dịch vụ bù trừ và giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ.

(4) Phí giám sát hoạt động chứng khoán đối với ngân hàng thanh toán:

- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0,001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 1.000.000 đồng/ngày.

- Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,0001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 100.000 đồng/ngày.

Thông tư 25/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

Chứng khoán TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG KHOÁN
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tại sở giao dịch chứng khoán có các lệnh giao dịch nào? Nội dung của các lệnh giao dịch chứng khoán được quy định thế nào?
Pháp luật
Vợ có phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc nhận thừa kế chứng khoán từ chồng đã mất hay không?
Pháp luật
Người sở hữu chứng khoán của công ty đại chúng được nhận các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán mà mình sở hữu khi nào?
Pháp luật
Yêu cầu về kinh nghiệm đối với Chuyên viên chính về quản lý hoạt động chứng khoán? Quyền hạn của chức danh này?
Pháp luật
Như thế nào để được xem là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Chứng khoán chờ về là gì? Nhà đầu tư có được đặt lệnh bán đối với chứng khoán chờ về hay không?
Pháp luật
Thủ tục ký gửi chứng khoán theo yêu cầu của tổ chức phát hành chứng khoán được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Có được thừa kế chứng khoán không? Hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán do thừa kế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quỹ chỉ số là gì? Quỹ chỉ số phải tuân thủ nghĩa vụ về công bố thông tin theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ, trình tự chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc lĩnh vực chứng khoán có vốn đầu tư 400 tỷ đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng khoán
991 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào