|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 25/2022/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý phí lệ phí lĩnh vực chứng khoán
Số hiệu:
|
25/2022/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bổ sung thu phí giám sát chứng khoán phái sinh từ 01/7/2022
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 25/2022/TT-BTC ngày 28/4/2022 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.Trong đó, bổ sung thu phí giám sát chứng khoán phái sinh, cụ thể như sau:
Phí giám sát chứng khoán phái sinh đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC): 10% doanh thu giá dịch vụ quản lý vị thế/giá dịch vụ bù trừ và giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ.
Phí giám sát chứng khoán phái sinh đối với Sở Giao dịch chứng khoán: 10% doanh thu giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh.
Bên cạnh đó, bổ sung thu phí giám sát hoạt động chứng khoán đối với ngân hàng thanh toán như sau:
- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0,001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 1.000.000 đồng/ngày.
- Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,0001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 100.000 đồng/ngày.
Thông tư 25/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2022 và thay thế Thông tư 272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 4 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
KHOÁN
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QD-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy
phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp
phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến
thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Điều 2. Tổ chức thu và người nộp
phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí, lệ phí là Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
2. Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân có
các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức thu phí,
lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí quản lý và giám sát hoạt động chứng
khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng
khoán được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí,
lệ phí của người nộp
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán thu bằng
đồng Việt Nam.
2. Thu, nộp lệ phí: Người nộp lệ phí phải nộp toàn
bộ số tiền lệ phí khi được cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh
vực chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Thu, nộp phí giám sát hoạt động chứng khoán: Sở
Giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
(sau đây gọi tắt là Sở GDCK), Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt
Nam (sau đây gọi tắt là VSDC), ngân hàng thanh toán nộp phí giám sát cho Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước hàng quý, thời gian nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của
tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
4. Thu, nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm
yết và chưa đăng ký giao dịch một lần khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
giấy xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng.
5. Thu, nộp phí quản lý đối với quỹ mở
a) Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký thành lập quỹ mở, công ty quản lý quỹ phải nộp phí quản lý như
sau:
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ.
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01
tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ.
b) Các năm tiếp theo, công ty quản lý quỹ phải nộp
phí là 10 triệu đồng/quỹ, thời gian nộp từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 31 tháng
12 hàng năm.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ
phí của tổ chức thu
1. Định kỳ chậm nhất là ngày thứ hai hàng tuần, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong tuần trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức
thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết
toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức
thu thực hiện nộp 30% số tiền phí thu được và 100% số tiền lệ phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được,
để sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí, Quyết định
số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước và Thông tư số 104/2009/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện Quyết định
số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí
hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số 272/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
3. Tổ chức được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận
hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành mà chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch: Thực hiện nộp phí theo quy định
tại Thông tư số 272/2016/TT-BTC đến hết tháng
trước liền kề tháng Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc
Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
5. Trong thời gian VSDC chưa bắt đầu hoạt động theo
quy định của Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14,
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam nộp các loại phí giám sát áp dụng đối với
VSDC theo quy định tại Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên
quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
7. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số TT
|
Tên phí, lệ phí
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí cấp giấy phép, giấy
chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thành
lập và hoạt động công ty chứng khoán
|
|
a
|
Cấp mới:
|
|
- Môi giới chứng khoán
|
20 triệu đồng/giấy
phép
|
- Tự doanh chứng khoán
|
60 triệu đồng/giấy
phép
|
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
|
100 triệu đồng/giấy
phép
|
- Tư vấn đầu tư chứng khoán
|
20 triệu đồng/giấy
phép
|
b
|
- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép
- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty chứng khoán
|
02 triệu đồng/lần
cấp
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép thành
lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
|
|
a
|
Cấp mới
|
30 triệu đồng/giấy
phép
|
b
|
- Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép
- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
|
02 triệu đồng/lần
cấp
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép thành
lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán
|
|
a
|
Cấp mới
|
30 triệu đồng/giấy
phép
|
b
|
- Cấp lại, điều chỉnh giấy phép
- Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty đầu tư chứng khoán
|
02 triệu đồng/lần
cấp
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán
|
|
a
|
Cấp mới
|
20 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
b
|
Cấp lại, điều chỉnh
|
02 triệu đồng/lần
cấp
|
5
|
Lệ phí cấp Quyết định thành
lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán trong nước; cấp giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ
chức kinh doanh chứng khoán (gồm: công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ)
|
|
a
|
Cấp mới
|
10 triệu đồng/giấy
|
b
|
Cấp lại, điều chỉnh
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
6
|
Lệ phí cấp giấy phép thành
lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam
|
|
a
|
Cấp mới
|
20 triệu đồng/giấy
phép
|
b
|
Cấp lại, điều chỉnh
|
02 triệu đồng/lần
cấp
|
7
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều
chỉnh hoặc gia hạn Quyết định thành lập văn phòng đại diện công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
8
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt
Nam
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
9
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại,
gia hạn, điều chỉnh Quyết định thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
10
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ
|
05 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
11
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
|
06 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
12
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát
hành cổ phiếu (để hoán đổi); cấp giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu
và bổ sung; cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho
chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài (trường hợp đăng ký phát hành cổ phiếu
mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài)
|
|
a
|
Dưới 50 tỷ đồng
|
10 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
b
|
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng
|
20 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
c
|
Từ 150 tỷ đồng đến dưới 250 tỷ đồng
|
35 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
d
|
Từ 250 tỷ đồng trở lên
|
50 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
13
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
|
|
a
|
Cấp mới
|
10 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
b
|
Điều chỉnh
|
02 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
14
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán/chứng
khoán phái sinh
|
02 triệu đồng/giấy
chứng nhận
|
15
|
Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
(chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng
khoán
|
01 triệu đồng/lần
cấp
|
II
|
Phí quản lý và giám sát
hoạt động chứng khoán
|
|
1
|
Phí quản lý công ty đại
chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở
|
|
a
|
Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và
chưa đăng ký giao dịch
|
830.000 đồng
|
b
|
Phí quản lý quỹ mở
|
10 triệu đồng/năm/quỹ
|
2
|
Phí giám sát hoạt động chứng khoán
|
|
a
|
Đối với Sở GDCK
|
- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có
bảo đảm: 0,0081% giá trị giao dịch.
- Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,00315% giá
trị giao dịch.
- Đối với công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý
nợ công:
+ Giao dịch thông thường, giao dịch mua bán lại
(giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn trên 14 ngày: 0,00245% giá trị
giao dịch.
+ Giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu
Chính phủ kỳ hạn đến 14 ngày: 0,00028% giá trị giao dịch.
- Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu
giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh.
Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu
công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền
sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSDC chuyển
sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với giao dịch mua bán lại
(giao dịch repo) trái phiếu Chính phủ, giá trị giao dịch chỉ tính một lần
theo giá trị giao dịch mua, không tính đối với giao dịch bán lại.
|
b
|
Đối với VSDC
|
- 10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuyển khoản,
thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch
của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán
không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSDC sau
khi VSDC đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ
Tài chính.
- Đối với chứng khoán phái sinh: 10% doanh thu
giá dịch vụ quản lý vị thế/giá dịch vụ bù trừ và giá dịch vụ quản lý tài sản
ký quỹ.
|
c
|
Đối với ngân hàng thanh toán
|
- Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có
bảo đảm: 0,001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa
1.000.000 đồng/ngày.
- Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0,0001% giá trị
bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 100.000 đồng/ngày.
|
Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------
|
No.:
25/2022/TT-BTC
|
Hanoi, April 28,
2022
|
CIRCULAR PRESCRIBING
FEES AND CHARGES PAYABLE IN SECURITIES SECTOR, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT
AND USE THEREOF Pursuant to the Law on fees
and charges dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on state
budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on Securities
dated November 26, 2019; Pursuant to the Government's
Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on elaboration of the Law on
Securities; Pursuant to the Government’s
Decree No. 158/2020/ND-CP dated December 31, 2020 prescirbing derivatives and
derivatives market; Pursuant to the Government's
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on
fees and charges; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to the Government’s
Decree No. 135/2015/ND-CP dated December 31, 2015 prescribing outward indirect
investment; Pursuant to the Government’s
Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers
and organizational structure of the Ministry of Finance; Pursuant to the Decision No.
29/2009/QD-TTg dated February 20, 2009 of the Prime Minister prescribing
exercise of autonomy in terms of payroll and operating funding of the State
Securities Commission of Vietnam; At the request of the Director of the
Tax Policy Department; The Minister of Finance
promulgates a Circular prescribing fees and charges payable in
securities sector, collection, transfer, management and
use thereof. Article 1. Scope
and regulated entities 1. This Circular provides for the
fees and charges for management and supervision of securities activities,
issuance of licenses or certificates in securities sector, collection,
transfer, management and use thereof by the State Securities Commission of
Vietnam (SSC). 2. This Circular applies to payers,
collector and other organizations and individuals involving in collection and
transfer of fees and charges in securities sector. Article 2. Payers
and collector ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Payers are organizations and
individuals that perform securities activities specified in the Schedule of
fees and charges enclosed herewith. Article 3. Fees
and charges Fees and charges for management and
supervision of securities activities, and issuance of licenses or certificates
in securities sector are prescribed in the Schedule of fees and charges
enclosed herewith. Article 4.
Declaration and payment of fees and charges by payers 1. Fees and charges in securities
sector shall be paid in VND. 2. Payment of charges: Payers shall
pay entire charges payable when being issued with licenses or certificates in
securities sector to SSC. 3. Payment of fees for supervision of
securities activities: Hanoi Stock Exchange and Ho Chi Minh Stock Exchange
(hereinafter referred to as “SEs”), Vietnam Securities Depository and Clearing
Corporation (VSDC), and settlement banks shall pay supervision fees to SSC on a
quarterly basis by the last day of the first month of the following quarter. 4. Unlisted or unregistered public
companies shall pay management fees once when they are issued with certificate
of completion of public company registration by SSC. 5. Payment of fees for management of
open-end funds ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - If the certificate is issued
between January 01 and June 30 of each year, the fee payable is VND 10
million/fund. - If the certificate is issued
between July 01 and December 31 of each year, the fee payable is VND 5
million/fund. b) For the subsequent years, the fee
payable is VND 10 million/fund; payment time limit: December 01 – 31 of each
year. Article 5.
Declaration and transfer of fees and charges by collector 1. Not later than Monday every week,
the collector shall transfer the entire amount of fees collected in the
previous week to the dedicated state budget account opened at the State
Treasury. 2. The collector shall monthly
declare and transfer collected fees and charges to state budget, and make
annual statements of collected fees and charges in accordance with regulations
of the Law on tax administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP
dated October 19, 2020. The collector shall pay 30% of total amount of
collected fees and 100% of total amount of collected charges to state budget
according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Entries. Article 6.
Management and use of fees The collector shall be allowed to
retain and use 70% of total amount of collected fees in accordance with
regulations of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23,
2016, the Decision No. 29/2009/QD-TTg dated February 20, 2009, and the Circular
No. 104/2009/TT-BTC dated May 25, 2009. Article 7. Effect ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The Circular No. 272/2016/TT-BTC
dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing fees and charges
payable in securities sector, collection, transfer, management and use thereof. 3. The organizations that have been
issued with certificates of completion of public company registration by SSC
before the effective date of this Circular but have yet to be listed and
registered shall pay fees in accordance with regulations of the Circular No.
272/2016/TT-BTC until the end of the month preceding the effective month of
this Circular. 4. Other contents concerning the
collection, transfer, management and use of fees and charges, receipts, and
disclosure of regulations on collection of fees and charges in securities
sector shall comply with regulations of the Law on fees and charges, the Decree
No. 120/2016/ND-CP, the Law on tax administration, the Decree No.
126/2020/ND-CP, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20,
2020, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the
Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of
Finance, and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020. 5. Before VSDC officially starts its
operation in accordance with the Law on Securities No. 54/2019/QH14,Vietnam
Securities Depository (VSD) shall pay supervision fees incurred by VSDC as
prescribed in this Circular. 6. If any documents referred to in
this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall
apply. 7. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of
Finance for consideration. PP
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 25/2022/TT-BTC ngày 28/04/2022 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
17.527
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|