Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 101/2021/TT-BTC giá dịch vụ lĩnh vực chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán

Số hiệu: 101/2021/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Tạ Anh Tuấn
Ngày ban hành: 17/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương;

Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017, Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là SGDCK) và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC) theo quy định pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán theo quy định tại Thông tư này bao gồm: SGDCK, VSDC được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ chứng khoán được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại khoản 1 Điều này bao gồm: thành viên của SGDCK; thành viên của VSDC; tổ chức đăng ký niêm yết; tổ chức niêm yết; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; tổ chức phát hành; tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSDC; cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch của SGDCK; Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSDC

1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSDC được quy định chi tiết tại Biểu giá dịch vụ và Phụ lục kèm theo Thông tư này.

2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Thông tư này không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Đối với các dịch vụ khác không quy định tại Biểu giá, SGDCK và VSDC được tự định giá và chịu trách nhiệm về mức giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ, quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán, pháp luật có liên quan.

4. SGDCK, VSDC phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.

5. Giá dịch vụ giao dịch của thành viên tạo lập thị trường được giảm tối đa không quá 80% mức giá quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A Biểu giá và tối đa không quá 70% mức giá quy định tại Điểm 3 Mục II Phần B Biểu giá sau khi các thành viên tạo lập thị trường hoàn thành các nghĩa vụ tạo lập thị trường theo quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định.

6. Chủ thể phát hành và nhà đầu tư trái phiếu xanh theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn dược giảm 50% mức giá dịch vụ đăng ký niêm yết tại Điểm 2 Mục II Phần A Biểu giá, giá dịch vụ quản lý niêm yết tại Điểm 3 Mục II Phần A Biểu giá, giá dịch vụ giao dịch tại Điểm 4 Mục II Phần A Biểu giá, giá dịch vụ đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán một phần tại Điểm 12 Mục III Phần A Biểu giá và giá dịch vụ lưu ký chứng khoán tại Điểm 13 Mục III Phần A Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Quy định về thanh toán tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư cách thành viên của SGDCK thì thanh toán tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối như các trường hợp đăng ký làm thành viên mới, ngoại trừ trường hợp đăng ký thành viên theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 310 Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán.

Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư cách thành viên lưu ký, thành viên bù trừ của VSDC thì thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh như các trường hợp đăng ký làm thành viên mới.

2. Trường hợp thành viên của SGDCK bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực tuyến kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị hủy bỏ tư cách thành viên thì vẫn phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị dầu cuối năm tiếp theo.

Trường hợp thành viên của VSDC bị VSDC ngừng cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán hoặc đình chỉ hoạt động lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị hủy bỏ tư cách thành viên thì vẫn phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh năm tiếp theo.

3. Trường hợp thành viên của SGDCK bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm đó thì không phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối trong các năm tiếp theo.

Trường hợp thành viên của VSDC bị VSDC ngừng cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán hoặc đình chỉ hoạt động lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm đó thì không phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh trong các năm tiếp theo.

4. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán thu bằng đồng Việt Nam. Đối với trái phiếu Chính phủ ngoại tệ, giá dịch vụ được tính toán trên cơ sở quy định từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo bình quân các mức tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trong tháng có phát sinh dịch vụ liên quan đến trái phiếu Chính phủ ngoại tệ.

Điều 5. Quy định về thời gian thu, thanh toán, hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Đối với các khoản thu định kỳ hàng năm quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này, các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.

2. Đối với các khoản thu định kỳ hàng tháng quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này, các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo.

3. Đối với các tổ chức đăng ký làm thành viên mới của SGDCK, VSDC và mới đăng ký niêm yết thì thực hiện thanh toán tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ đăng ký niêm yết, dịch vụ quản lý niêm yết trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận tư cách thành viên, Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến, Quyết định chấp thuận niêm yết, Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa, VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên bù trừ, thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh.

4. SGDCK, VSDC hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh cho thành viên của SGDCK, thành viên của VSDC trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên, VSDC ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên hoặc hủy bỏ tư cách thành viên.

5. SGDCK thu bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ quản lý niêm yết cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết hoặc ngày SGDCK thông báo về việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết đối với trường hợp thay đổi niêm yết hoặc ngày hủy niêm yết có hiệu lực đối với trường hợp hủy niêm yết.

6. Đối với trường hợp chuyển giao dịch cổ phiếu niêm yết từ Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội sang Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trước thời điểm chuyển giao dịch bắt buộc hoặc chuyển giao dịch bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 57/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lộ trình sắp xếp lại thị trường giao dịch cổ phiếu, thị trường giao dịch trái phiếu, thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh và thị trường giao dịch các loại chứng khoán khác (sau đây gọi tắt là Thông tư số 57/2021/TT-BTC) thì Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội chịu trách nhiệm xác định số tiền dịch vụ quản lý niêm yết đã cung cấp và điều chuyển phần còn lại trong năm cho Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh căn cứ vào ngày cổ phiếu niêm yết ngừng giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội để chuyển giao dịch vào Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh không thu tiền sử dụng dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu đối với tổ chức niêm yết có cổ phiếu niêm yết chuyển giao dịch nêu trên.

Đối với trường hợp chuyển giao dịch trái phiếu niêm yết từ Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh sang Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo lộ trình quy định tại Thông tư số 57/2021/TT-BTC thì Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội không thu tiền sử dụng dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu đối với tổ chức niêm yết có trái phiếu niêm yết chuyển giao dịch.

Điều 6. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại SGDCK và VSDC thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

2. Nguồn thu của VSDC từ dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán quy định tại Điểm 17 (trừ Điểm 17.1c và 17.4) Mục III Phần A của Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này được VSDC điều tiết cho SGDCK theo thỏa thuận trong Hợp đồng cung cấp dịch vụ đảm bảo tối đa không quá 50% số tiền thu được đối với các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên SGDCK.

3. Các tổ chức, cá nhân không thanh toán tiền sử dụng dịch vụ đúng hạn hoặc không thanh toán đủ tiền sử dụng dịch vụ thì SGDCK, VSDC căn cứ từng trường hợp để gia hạn thời gian thanh toán hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.

4. Khi thu tiền dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán, SGDCK và VSDC sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế các Thông tư sau: Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Thông tư số 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19, Thông tư số 70/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính kéo dài hiệu lực thi hành Thông tư số 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19, Thông tư số 30/2021/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính kéo dài hiệu lực thi hành Thông tư số 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19.

2. Trước khi VSDC chính thức hoạt động theo quy định tại Luật chứng khoán số 54/2019/QH14, các quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng đối với VSDC tại Thông tư này do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện.

VSDC tiếp tục áp dụng giá dịch vụ quản lý vị thế quy định tại khoản 6 Mục II Phần B Biểu giá dịch vụ quy định tại Điều 1 Thông tư 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 cho đến khi VSDC chính thức triển khai hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo hệ thống công nghệ thông tin mới cho thị trường chứng khoán. Sau thời điểm này thực hiện theo giá dịch vụ bù trừ chứng khoán phái sinh tại khoản 6 Mục II Phần B Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân đã nộp các khoản tiền trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực và có sự chênh lệch với giá phải trả theo quy định tại Thông tư này thì SGDCK và VSDC không hoàn trả lại hoặc không thu thêm số tiền chênh lệch phát sinh.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Website Chính phủ;
- Website BTC;
- Lưu: VT, QLG (400).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Anh Tuấn

BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

THỜI GIAN TRẢ

PHẠM VI ÁP DỤNG

I

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

1

Giá dịch vụ quản lý thành viên

20 triệu đồng/năm

Thành viên của SGDCK

Hàng năm

Áp dụng mức giá chung cho thành viên và không thu theo tư cách thành viên của từng loại thị trường riêng biệt (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm)

II

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

2

Giá dịch vụ đăng ký niêm yết

2.1

Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu

a

Đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

10 triệu đồng

Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức phát hành đang thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết lần đầu)

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết (trả một lần duy nhất)

Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM

b

Đối với chứng quyền có bảo đảm

5 triệu đồng

2.2

Giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết

a

Đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết

Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết

Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết

Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM và trường hợp thay đổi do thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF

b

Đối với chứng quyền có bảo đảm

2 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết

Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm

3

Giá dịch vụ quản lý niêm yết

3.1

Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết theo mệnh giá)

Tổ chức niêm yết

Hàng năm

a

Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng

15 triệu đồng

b

Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng

20 triệu đồng

c

Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên

20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng tổng không vượt quá 50 triệu đồng

3.2

Đối với trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF), công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công (giá trị niêm yết theo mệnh giá)

Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết

Hàng năm

Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương niêm yết tại SGDCK.

a

Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng

15 triệu đồng

b

Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng

20 triệu đồng

c

Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở lên

20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng tổng không vượt quá 50 triệu đồng

3.3

Đối với ETF

30 triệu đồng/năm

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết

Hàng năm

3.4

Đối với chứng quyền có bảo đảm

1 triệu đồng/tháng

Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm

Hàng năm

4

Giá dịch vụ giao dịch

4.1

Giá dịch vụ giao dịch thông thường

Thành viên của SGDCK

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

a

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm chứng chỉ quỹ ETF)

0,027% giá trị giao dịch

b

Chứng chỉ quỹ ETF niêm yết

0,018% giá trị giao dịch

c

Trái phiếu doanh nghiệp

0,0054% giá trị giao dịch

d

Công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

0,0042% giá trị giao dịch

đ

Cổ phiếu đăng ký giao dịch (UPCOM)

0,018% giá trị giao dịch

e

Chứng quyền có bảo đảm

0,018% giá trị giao dịch

4.2

Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

a

Kỳ hạn đến 2 ngày

0,00035% giá trị giao dịch

b

Kỳ hạn 3 đến 14 ngày

0,0028% giá trị giao dịch

c

Kỳ hạn trên 14 ngày

0,0042% giá trị giao dịch

4.3

Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp mua lại công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

0,0042% giá trị giao dịch

4.4

Giá dịch vụ giao dịch vay và cho vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

a

Kỳ hạn đến 2 ngày

0,00035% giá trị giao dịch

Thành viên vay và cho vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

b

Kỳ hạn 3 đến 14 ngày

0,0028% giá trị giao dịch

c

Kỳ hạn trên 14 ngày

0,0042% giá trị giao dịch

5

Giá dịch vụ kết nối trực tuyến

5.1

Giá dịch vụ kết nối lần đầu

150 triệu đồng/thành viên

Thành viên của SGDCK

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến

5.2

Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ

50 triệu đồng/thành viên/năm

Thành viên của SGDCK

Hàng năm

6

Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối

20 triệu đồng/năm

Thành viên của SGDCK

Hàng năm

7

Giá dịch vụ đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ

0,15% trên tổng giá trị cổ phần, phần vốn góp, loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ và tối thiểu là 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán được bán đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ theo quy định của pháp luật

Sau ngày kết thúc đợt bán đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ hoàn tất

8

Giá dịch vụ đấu thầu phát hành trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

0,0125% giá trị danh nghĩa trái phiếu/công trái phát hành theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/phiên đấu thầu (bao gồm cả phiên gọi thầu bổ sung nếu có)

Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo đối với trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu thầu trái phiếu chính quyền địa phương

9

Giá dịch vụ đấu thầu mua lại công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

0,00375% giá mua lại công cụ nợ/trái phiếu theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/phiên đấu thầu

Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu thầu công cụ nợ/trái phiếu

10

Giá dịch vụ đấu thầu hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

0,00375% giá công cụ nợ/trái phiếu bị hoán đổi theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/phiên đấu thầu

Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đấu thầu công cụ nợ/trái phiếu

III

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

11

Giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký

20 triệu đồng/ năm

Thành viên lưu ký

Hàng năm

12

Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán một phần

12.1

Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán lần đầu

Tổ chức phát hành

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu

Áp dụng đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (bao gồm cả ETF), chứng quyền có bảo đảm

Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương

a

Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80 tỷ đồng

10 triệu đồng

b

Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng

15 triệu đồng

c

Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200 tỷ đồng trở lên

20 triệu đồng

12.2

Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ sung/ hủy đăng ký chứng khoán một phần

a

Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm chứng chỉ quỹ ETF)

5 triệu đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung hoặc hủy đăng ký chứng khoán một phần

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh

Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương

b

Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm

500.000 đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung và/hoặc hủy đăng ký chứng khoán một phần

Đối với chứng chỉ quỹ ETF: Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

Đối với chứng quyền có bảo đảm: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hiệu lực đăng ký chứng khoán bổ sung/hủy đăng ký chứng khoán một phần

13

Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán

13.1

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

0,27 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm/tháng

Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

Không áp dụng đối với chứng khoán lưu ký trên tài khoản tự doanh của Ngân hàng Nhà nước

13.2

Trái phiếu doanh nghiệp

0,18 đồng/trái phiếu doanh nghiệp, tối đa 2.000.000 đồng/tháng/mã trái phiếu doanh nghiệp

13.3

Công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

0,14 đồng/công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công/tháng, tối đa 1.400.000 đông/tháng/mã công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

14

Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán

14.1

Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau

0,3 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 300.000 đồng/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán)

Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

Không áp dụng đối với chuyển khoản giấy tờ có giá để phục vụ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ với Ngân hàng Nhà nước

14.2

Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán

0,3 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 300.000 đồng/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán

15

Giá dịch vụ thực hiện quyền

15.1

Dưới 500 nhà đầu tư

3,5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền

Tổ chức phát hành

Thu ngay theo từng lần trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC lập danh sách người sở hữu thực hiện quyền cho tổ chức phát hành

Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

15.2

Từ 500 nhà đầu tư đến dưới 1.000 nhà đầu tư

7 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền

15.3

Từ 1.000 nhà đầu tư đến 5.000 nhà đầu tư

10,5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền

15.4

Trên 5.000 nhà đầu tư

14 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền

16

Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch

16.1

Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch

500.000 đồng/1 giao dịch sửa lỗi

Thành viên lưu ký/ Thành viên bù trừ/ Tổ chức mở tài khoản trực tiếp

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

16.2

Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán

1.000.000 đồng/1 giao dịch lùi thanh toán

16.3

Giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự doanh

500.000 đồng/giao dịch xử lý lỗi

16.4

Giá dịch vụ thanh toán bằng tiền

5.000.000 đồng/giao dịch thanh toán bằng tiền

Thành viên thiếu chứng khoán phải thực hiện thanh toán bằng tiền

17

Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán

17.1

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán

Không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

a) Chuyển nhượng giấy tờ có giá từ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước;

b) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán giữa các tổ chức thành lập tại Việt Nam trong đó bên chuyển quyền sở hữu nắm giữ 100% vốn điều lệ của bên nhận chuyển quyền sở hữu hoặc bên nhận chuyển quyền sở hữu nắm giữ 100% vốn điều lệ của bên chuyển quyền sở hữu; chuyển quyền sở hữu chứng khoán giữa các công ty con trong cùng tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước mà công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ của các công ty con này.

c) Chuyển quyền sở hữu do Công đoàn của tổ chức phát hành mua lại, thu hồi cổ phiếu của người lao động nghỉ việc; Công đoàn dùng cổ phiếu để thưởng, phân phối cho người lao động; tổ chức phát hành dùng cổ phiếu quỹ để chia thưởng cho cổ đông hiện hữu, thưởng, phân phối cho người lao động;

d) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm do xử lý tài sản đảm bảo theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc trường hợp chuyển quyền sở hữu tại mục 17.1.e

a

Chuyển nhượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật

0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu

Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

b

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán đã đăng ký tập trung tại VSDC do UBCKNN chấp thuận

+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

c

Chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ đã đăng ký chứng khoán tại VSDC nhưng chưa giao dịch trên SGDCK

0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu

d

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; góp vốn bằng cổ phần vào doanh nghiệp (bao gồm trường hợp UBCKNN chấp thuận đối với chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp, góp vốn bằng cổ phần vào doanh nghiệp của các tổ chức được thành lập ở nước ngoài); thành lập, tăng vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ; tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên

0,02% giá trị chuyển quyền sở hữu

e

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đã đăng ký và thực hiện phong tỏa tại VSDC

+ 0,02% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

Các bên chuyển quyền sở hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

17.2

Tặng cho, thừa kế chứng khoán theo quy định của Bộ Luật Dân sự, trừ các trường hợp tặng cho, thừa kế giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể, giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh, chị, em ruột với nhau

+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

Bên nhận chuyển quyền sở hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

17.3

Chuyển quyền sở hữu do thực hiện chào mua công khai

0,03% giá trị chuyển quyền sở hữu

Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

17.4

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF, thực hiện chứng quyền có bảo đảm

0,05% giá trị chứng khoán cơ cấu hoán đổi theo mệnh giá quỹ ETF, giá trị chứng khoán cơ sở chuyển quyền sở hữu theo mệnh giá do thực hiện chứng quyền có bảo đảm

Nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với Quỹ ETF, nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện chứng quyền có bảo đảm

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

17.5

Chuyển quyền sở hữu cổ phiếu giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau trong trường hợp đã đạt mức tối đa về tỷ lệ sở hữu nước ngoài đối với cổ phiếu đó và mức giá thỏa thuận giữa các bên cao hơn giá trần của cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán tại thời điểm thực hiện giao dịch

0,1 % giá trị chuyển quyền sở hữu

Các bên chuyển quyền sở hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

17.6

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán phục vụ phát hành hoặc hủy chứng chỉ lưu ký trong giao dịch giữa nhà đầu tư và tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài

0,05% giá trị chứng khoán cơ sở chuyển quyền sở hữu theo mệnh giá

Bên chuyển quyền trong giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán phục vụ phát hành chứng chỉ lưu ký hoặc bên nhận chuyển quyền trong giao dịch chuyển quyền sở hữu phục vụ hủy chứng chỉ lưu ký

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

18

Giá dịch vụ vay, cho vay chứng khoán qua hệ thống VSDC

18.1

Giá dịch vụ quản lý giao dịch vay và cho vay chứng khoán

+ 0,027% giá trị khoản vay tại ngày xác lập hợp đồng vay đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm, tối thiểu 500.000 đồng đối với vay hỗ trợ thanh toán

+ 0,0054% giá trị khoản vay đối với trái phiếu doanh nghiệp, tối thiểu 500.000 đồng đối với vay hỗ trợ thanh toán

+ 0,0042% giá trị khoản vay đối với công cụ nợ theo Luật Quản lý nợ công, tối thiểu 500.000 đồng đối với vay hỗ trợ thanh toán

Bên vay và bên cho vay nộp tiền dịch vụ cho VSDC thông qua Thành viên lưu ký

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

18.2

Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo đảm

0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản bảo đảm (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/hợp đồng (tối đa 1.600.000 đồng/hợp đồng, tối thiểu 100.000 đồng/hợp đồng)

Bên vay nộp giá dịch vụ cho VSDC thông qua Thành viên lưu ký

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

19

Giá dịch vụ thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

0,01% giá trị gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu/công trái thực hiện thanh toán nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/lần thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại của một mã trái phiếu/công trái

Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

20

Giá dịch vụ thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại tín phiếu kho bạc

0,005% giá trị tín phiếu thực thanh toán, tiền mua lại tín phiếu nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/lần thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại của một mã tín phiếu kho bạc

Kho bạc Nhà nước

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

21

Giá dịch vụ đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tại VSDC

Cá nhân, tổ chức có yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm nộp giá dịch vụ cho VSDC thông qua Thành viên lưu ký.

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

21.1

Giá dịch vụ đăng ký biện pháp bảo đảm

a

Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu và phong tỏa chứng khoán

80.000 đồng/ hồ sơ

b

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

60.000 đồng/ hồ sơ

c

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

30.000 đồng/ hồ sơ

d

Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000 đồng/ hồ sơ

đ

Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm

25.000 đồng/ hồ sơ

21.2

Giá cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

30.000 đồng/ hồ sơ

Không áp dụng đối với đối tượng yêu cầu cung cấp thông tin quy định tại Khoản 2 Điều 171 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020

22

Giá dịch vụ phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư

+ 0,1% giá trị chứng khoán phong tỏa đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm, tối đa 10 triệu đồng/mã chứng khoán

+ 0,01% giá trị chứng khoán phong tỏa đối với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật quản lý nợ công, tối đa 10 triệu đồng/mã chứng khoán

Nhà đầu tư có yêu cầu phong tỏa chứng khoán nộp giá dịch vụ cho VSDC thông qua Thành viên lưu ký

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC xác nhận phong tỏa chứng khoán

23

Giá dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ

20 triệu đồng

Tổ chức được VSDC chấp thuận làm thành viên bù trừ

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ (trả một lần duy nhất)

Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý chung cho tất cả thành viên bù trừ chung và thành viên bù trừ trực tiếp

24

Giá dịch vụ quản lý thành viên bù trừ

20 triệu đồng/năm

Thành viên bù trừ

Hàng năm

Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý chung cho tất cả thành viên bù trừ chung và thành viên bù trừ trực tiếp

25

Giá dịch vụ bù trừ

0,018% giá trị giao dịch thế vị

Thành viên lưu ký trong giai đoạn 12 tháng kể từ ngày chính thức triển khai cơ chế đối tác bù trừ trung tâm/Thành viên bù trừ

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

THỜI GIAN TRẢ

PHẠM VI ÁP DỤNG

I

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

1

Giá dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh

20 triệu đồng

Tổ chức được SGDCK chấp thuận làm thành viên chứng khoán phái sinh

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng khoán phái sinh (trả một lần duy nhất)

Áp dụng mức giá chung cho thành viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt của thị trường chứng khoán phái sinh

2

Giá dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh

20 triệu đồng/năm

Thành viên chứng khoán phái sinh

Hàng năm

Áp dụng mức giá chung cho thành viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt của thị trường chứng khoán phái sinh

II

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

3

Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh

a

Hợp đồng tương lai chỉ số

2.700 đồng/ hợp đồng

Thành viên chứng khoán phái sinh

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

b

Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ

4.500 đồng/ hợp đồng

III

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

4

Giá dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

20 triệu đồng

Tổ chức được VSDC chấp thuận làm Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ (trả một lần duy nhất)

Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý chung cho tất cả thành viên bù trừ chung và thành viên bù trừ trực tiếp

5

Giá dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

30 triệu đồng/năm

Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

Hàng năm

Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý chung cho tất cả thành viên bù trừ chung và thành viên bù trừ trực tiếp

6

Giá dịch vụ bù trừ chứng khoán phái sinh

2.550 đồng/hợp đồng thế vị

Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

Áp dụng kể từ thời điểm VSDC chính thức triển khai hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo hệ thống công nghệ thông tin mới cho thị trường chứng khoán

7

Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ

0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/tài khoản/tháng (tối đa không quá 1.600.000 đồng/tài khoản/tháng, tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng/tài khoản/tháng)

Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

8

Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán phái sinh

500.000 đồng/giao dịch sửa lỗi

Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

Áp dụng kể từ thời điểm VSDC chính thức triển khai hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo hệ thống công nghệ thông tin mới cho thị trường chứng khoán

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN TẠI BIỂU GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ

1. Giá dịch vụ quản lý thành viên

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 1 Mục I Phần A Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách thành viên trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ dược tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên.

c) Trường hợp thành viên của SGDCK hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải trả tiền sử dụng dịch vụ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ:

Trường hợp thành viên của SGDCK hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành viên phần chênh lệch giữa giá dịch vụ mã thành viên đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

2. Giá dịch vụ đăng ký niêm yết

a) Mức giá quy định tại Điểm 2 Mục II Phần A Biểu giá.

b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết chứng khoán được chấp thuận niêm yết và sau đó bị hủy niêm yết bắt buộc hoặc tự nguyện thì tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký niêm yết.

3. Giá dịch vụ quản lý niêm yết

a) Giá dịch vụ quản lý niêm yết cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công.

Giá dịch vụ

=

Mức giá

X

Thời gian tính giá dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a1) Mức giá

- Mức giá quy định tại Điểm 3.1 và Điểm 3.2 Mục II Phần A Biểu giá áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và giá trị niêm yết.

- Trường hợp một tổ chức thực hiện niêm yết nhiều loại chứng khoán trên cùng một SGDCK thì giá được tính trên từng loại chứng khoán.

a2) Thời gian tính giá dịch vụ

- Trường hợp chứng khoán đang được niêm yết và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

- Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết lần đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ của năm đầu tiên sẽ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng 12 của năm đó.

- Trường hợp chứng khoán đang được niêm yết nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.

- Trường hợp chứng khoán niêm yết lần đầu nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.

a3) Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có thay đổi đăng ký niêm yết dẫn đến thay đổi giá dịch vụ phải trả (không áp dụng đối với Quỹ hoán đổi danh mục (ETF)) thì giá dịch vụ quản lý niêm yết được tính bằng tổng của:

- Giá tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết cũ, Thời gian tính giá dịch vụ từ tháng đầu năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đối với trường hợp niêm yết mới trong năm) đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong năm.

- Giá tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết mới, thời gian tính giá dịch vụ từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết liền kề trước đó trong năm đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết lần tiếp theo hoặc đến hết tháng 12 của năm đó.

a4) Hoàn trả hoặc thu bổ sung tiền sử dụng dịch vụ quản lý niêm yết cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công.

- Trường hợp chứng khoán bị hủy niêm yết trong năm, SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phần chênh lệch giữa số tiền mà các tổ chức trên đã trả trong năm trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a1, a2 Khoản này.

- Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến tiền sử dụng dịch vụ phải trả sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với tiền sử dụng dịch vụ đã trả thì SGDCK tính toán lại phần chênh lệch để thu bổ sung hoặc hoàn trả cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

b) Giá dịch vụ quản lý niêm yết chứng quyền có bảo đảm

Giá dịch vụ = Mức giá x Thời gian tính giá dịch vụ (tháng)

b1) Mức giá quy định tại Điểm 3.4 Mục II Phần A Biểu giá.

b2) Thời gian tính giá dịch vụ

- Thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết chứng quyền có bảo đảm đến hết tháng cuối cùng của kỳ hạn chứng quyền có bảo đảm. Trường hợp chứng quyền có bảo đảm niêm yết lần đầu trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ của năm đầu tiên được tính từ tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết chứng quyền có bảo đảm đến hết tháng 12 của năm đó và không quá kỳ hạn của chứng quyền.

- Trường hợp chứng quyền có bảo đảm đang được niêm yết nhưng bị hủy niêm yết trong thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực

b3) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ quản lý niêm yết chứng quyền có bảo đảm

Trường hợp chứng quyền có bảo đảm bị hủy niêm yết, SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết phần chênh lệch giữa số tiền mà các tổ chức trên đã trả trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm b1, b2 Khoản này.

4. Giá dịch vụ giao dịch

a) Giá dịch vụ giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công, chứng quyền có bảo đảm.

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên

Trong đó:

- Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên

=

Giá trị mua chứng khoán

+

Giá trị bán chứng khoán

- Mức giá quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A Biểu giá.

b) Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch lần đầu (giao dịch mua), không tính đối với giao dịch bán lại.

c) Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp mua lại công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công: chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch lần đầu (giao dịch bán), không tính đối với giao dịch mua lại.

d) Giá dịch vụ giao dịch vay và cho vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công: chỉ tính một lần theo giá trị giao dịch vay, cho vay, không tính giá dịch vụ đối với giao dịch hoàn trả khoản vay, cho vay.

5. Giá dịch vụ kết nối trực tuyến

Giá dịch vụ kết nối trực tuyến bao gồm giá dịch vụ kết nối lần đầu và giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ.

a) Giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu

- Mức giá quy định tại Điểm 5.1 Mục II Phần A Biểu giá.

- Trường hợp thành viên hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại thì giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu được tính như sau:

+ Thu giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động không dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.

+ Không thu giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.

b) Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá dịch vụ

(tháng)

12 tháng

- Mức giá quy định tại Điểm 5.2 Mục II Phần A Biểu giá.

- Thời gian tính giá dịch vụ:

+ Trường hợp thành viên không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

+ Trường hợp thành viên được chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến đến hết tháng 12 của năm đó.

+ Trường hợp thành viên đang kết nối giao dịch trực tuyến và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến đế hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên.

+ Trường hợp thành viên được chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên.

c) Trường hợp thành viên của SGDCK hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký kết nối giao dịch trực tuyến mới thì phải thanh toán giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên giao dịch trực tuyến mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền dịch vụ duy trì kết nối định kỳ cho thành viên giao dịch trực tuyến phần chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản này.

6. Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 6 Mục II Phần A Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

- Trường hợp thành viên của SGDCK và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên của SGDCK và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa đến hết tháng 12 của năm đó.

- Trường hợp công ty chứng khoán đang là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để hủy bỏ tư cách thành viên.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để hủy bỏ tư cách thành viên.

c) Trường hợp thành viên của SGDCK hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải thanh toán giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên của SGDCK hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành viên phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả theo hướng dẫn tại công thức và Điểm a, b Khoản này.

7. Giá dịch vụ đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ tại SGDCK

a) Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A Biểu giá.

b) Giá trị cổ phần/phần vốn góp/chứng khoán khác bán được dùng để tính mức giá dịch vụ cho một cuộc đấu giá/chào bán cạnh tranh/dựng sổ gồm cả giá trị bán được qua phương thức thỏa thuận trực tiếp với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá (trong trường hợp SGDCK thực hiện việc bán thỏa thuận tiếp số cổ phần/chứng khoán khác không bán hết từ cuộc đấu giá).

c) Trường hợp không đủ điều kiện tổ chức đấu giá/chào bán cạnh tranh/dựng sổ hoặc bên sử dụng dịch vụ của SGDCK yêu cầu tạm dừng tổ chức đấu giá/chào bán cạnh tranh/dựng sổ SGDCK vẫn thu tối thiểu 20 triệu đồng/cuộc.

8. Giá dịch vụ quản lý thành viên lưu ký

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 11 Mục III Phần A Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên lưu ký của VSDC và không bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và không bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký đến hết tháng 12 của năm đó.

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên lưu ký của VSDC và bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên lưu ký đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.

c) Thành viên lưu ký hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải làm các thủ tục đăng ký thành viên lưu ký với VSDC thì thực hiện thanh toán giá dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên lưu ký mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, VSDC hoàn trả tiền cho thành viên lưu ký phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên lưu ký đã trả trong năm trừ di giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

9. Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán một phần

a) Mức giá quy định tại Điểm 12 Mục III Phần A Biểu giá.

b) Trường hợp tổ chức phát hành được chấp thuận đăng ký chứng khoán và sau đó bị hủy đăng ký bắt buộc hoặc tự nguyện thì tổ chức phát hành không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký chứng khoán.

10. Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

ΣVi

30 ngày

a) Mức giá quy định tại Điểm 13 Mục III Phần A Biểu giá.

b) Cách tính ΣVi

Vi là số lượng chứng khoán lưu ký của ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số dư chứng khoán lưu ký trên tất cả các tài khoản lưu ký chứng khoán của hoạt động môi giới cũng như tự doanh đối với chứng khoán.

i = 1 → n là các ngày trong tháng phát sinh số dư chứng khoán lưu ký.

Số dư chứng khoán lưu ký hàng ngày được tính vào thời điểm cuối ngày trên cơ sở chứng từ đã được VSDC xác nhận hiệu lực.

c) Miễn thu tiền dịch vụ lưu ký chứng khoán

Miễn thu tiền dịch vụ lưu ký chứng khoán đối với cổ phiếu của công ty đại chúng nhưng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK.

11. Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán

a) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau:

Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng tổng giá dịch vụ chuyển khoản ngày i

(i = 1 → n là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch chuyển khoản giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau)

Giá dịch vụ chuyển khoản ngày i = Σ(Mức giá x Vj)

Trong đó:

- Mức giá quy định tại Điểm 14.1 Mục III Phần A Biểu giá.

- Vj là tổng số chứng khoán mã j trên mỗi tài khoản lưu ký chứng khoán theo yêu cầu chuyển khoản chứng khoán ngày i của thành viên bên chuyển khoản đã được VSDC xác nhận ngày hiệu lực chuyển khoản (j = 1 → m là các mã chứng khoán có phát sinh giao dịch chuyển khoản giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau tại ngày i).

b) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán

Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng tổng giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán ngày i (i = 1→n là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch chuyển khoản thanh toán cho các giao dịch bán chứng khoán)

Giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán ngày i = Σ(Mức giá x Pj)

Trong đó:

- Mức giá quy định tại Điểm 14.2 Mục III Phần A Biểu giá.

- Pj là tổng số chứng khoán mã j (j = 1→m là các mã chứng khoán phải giao phát sinh trong giao dịch chuyển khoản thanh toán tại ngày i) phải giao phát sinh trong giao dịch chuyển khoản thanh toán tại ngày i theo Thông báo kết quả giao dịch của VSDC.

12. Giá dịch vụ thực hiện quyền

a) Mức giá quy định tại Điểm 15 Mục III Phần A Biểu giá.

b) Giá dịch vụ thực hiện quyền được tính theo số lượng người sở hữu chứng khoán của tổ chức phát hành (bao gồm cả người sở hữu đã lưu ký và người sở hữu chưa lưu ký) trên Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán do VSDC lập theo từng lần thông báo ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền.

13. Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch

Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch bao gồm giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch, giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán, giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự doanh và giá dịch vụ thanh toán bằng tiền.

a) Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch:

Giá dịch vụ = Mức giá x n

- Mức giá quy định tại Điểm 16.1 Mục III Phần A Biểu giá.

- n là số giao dịch lỗi đã được VSDC chấp thuận xử lý

b) Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán:

Giá dịch vụ = Mức giá x n

- Mức giá quy định tại Điểm 16.2 Mục III Phần A Biểu giá.

- n là số giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán đã được VSDC chấp thuận xử lý.

c) Giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự doanh

Giá dịch vụ = Mức giá x n

- Mức giá quy định tại Điểm 16.3 Mục III Phần A Biểu giá.

- n là số giao dịch tự doanh đã được VSDC chấp thuận xử lý.

d) Giá dịch vụ thanh toán bằng tiền

Giá dịch vụ = Mức giá x n

- Mức giá quy định tại Điểm 16.4 Mục III Phần A Biểu giá.

- n là số giao dịch thanh toán bằng tiền đã được VSDC chấp thuận xử lý.

đ) Trường hợp lỗi giao dịch xảy ra do sự cố kỹ thuật bất khả kháng thì tùy theo từng sự cố để tính giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch theo Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d khoản này nhưng tổng giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch thành viên lưu ký, thành viên bù trừ phải trả không vượt quá 100 triệu đồng/thành viên/sự cố.

14. Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch của SGDCK

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Giá trị chuyển quyền sở hữu chứng khoán

Giá trị chuyển quyền sở hữu chứng khoán

=

Số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu

x

Giá chứng khoán

a) Mức giá được quy định tại Điểm 17 Mục III Phần A Biểu giá.

b) Giá chứng khoán để tính giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán được xác định như sau:

- Đối với chứng khoán của tổ chức đang niêm yết hoặc đăng ký giao dịch:

+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu.

+ Trường hợp tặng cho, thừa kế hoặc hợp đồng không có giá chuyển nhượng hoặc không có hợp đồng chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu.

+ Trường hợp không có giá tham chiếu của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.

- Đối với chứng khoán của tổ chức chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá chứng khoán.

c) Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán được các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu (tại Điểm 17.1, Điểm 17.3, Điểm 17.5 Mục III Phần A Biểu giá) hoặc bên nhận chuyển quyền sở hữu (tại Điểm 17.2 Mục III Phần A Biểu giá) hoặc nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với quỹ ETF và nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện chứng quyền có bảo đảm (tại Điểm 17.4 Mục III Phần A Biểu giá) hoặc bên chuyển quyền trong giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán phục vụ phát hành chứng chỉ lưu ký/bên nhận chuyển quyền trong giao dịch chuyển quyền sở hữu phục vụ hủy chứng chỉ lưu ký (tại Điểm 17.6 Mục III Phần A) trả thông qua thành viên lưu ký nơi các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký chứng khoán đối với chứng khoán đã lưu ký hoặc trả thông qua tổ chức phát hành đối với chứng khoán chưa lưu ký.

15. Giá dịch vụ vay, cho vay chứng khoán qua hệ thống VSDC

15.1. Giá dịch vụ quản lý giao dịch vay và cho vay chứng khoán

Giá dịch vụ vay, cho vay chứng khoán

=

Mức giá

x

Giá trị khoản vay tại ngày xác lập hợp đồng vay

Trong đó:

Mức giá quy định tại Điểm 18.1 Mục III Phần A Biểu giá.

Mức giá dịch vụ vay, cho vay chứng khoán chỉ tính 1 lần khi vay chứng khoán, không tính khi hoàn trả.

15.2. Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo đảm

Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo đảm = Mức giá x ΣVi

Trong đó:

Mức giá quy định tại điểm 18.2 Mục III Phần A Biểu giá.

Vi: Giá trị tài sản bảo đảm (tiền và chứng khoán tính theo mệnh giá) tại ngày i

i = 1 → n là số ngày vay.

16. Giá dịch vụ phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư

Giá dịch vụ phong tỏa chứng khoán

=

Mức giá

x

Giá trị chứng khoán phong tỏa

Giá trị chứng khoán phong tỏa

=

Số lượng chứng khoán phong tỏa

x

V

Trong đó:

a) Mức giá quy định tại Điểm 22 Mục III Phần A Biểu giá.

b) V: Giá chứng khoán tính theo mệnh giá đối với cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng chỉ quỹ ETF và tính theo giá phát hành lần đầu đối với chứng quyền có bảo đảm

17. Giá dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ

Trong đó:

a) Mức giá quy định tại Điểm 23 Mục III Phần A Biểu giá.

b) Trường hợp thành viên bù trừ chấm dứt tư cách thành viên bù trừ bắt buộc hoặc tự nguyện thì không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ.

18. Giá dịch vụ quản lý thành viên bù trừ

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 24 Mục III Phần A Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ- Trường hợp tổ chức đang là thành viên bù trừ của VSDC và không bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên bù trừ và không bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ đến hết tháng 12 của năm đó.

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên bù trừ của VSDC nhưng bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên bù trừ nhưng bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên bù trừ đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ.

c) Thành viên bù trừ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải làm các thủ tục đăng ký thành viên bù trừ với VSDC thì thực hiện thanh toán giá dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên bù trừ mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên bù trừ bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ, VSDC hoàn trả tiền cho thành viên bù trừ phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên bù trừ đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

19. Giá dịch vụ bù trừ

Giá dịch vụ = Mức giá x Tổng giá trị giao dịch thế vị của mỗi thành viên

Trong đó:

- Tổng giá trị giao dịch thế vị của mỗi thành viên

=

Giá trị mua chứng khoán

+

Giá trị bán chứng khoán

- Mức giá quy định tại Điểm 25 Mục III Phần A Biểu giá.

B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

1. Giá dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh

a) Mức giá quy định tại Điểm 1 Mục I Phần B Biểu giá.

b) Trường hợp thành viên chứng khoán phái sinh hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc hoặc tự nguyện thì không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh.

2. Giá dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 2 Mục I Phần B Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên chứng khoán phái sinh của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên chứng khoán phái sinh và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách thành viên trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng khoán phái sinh đến hết tháng 12 của năm đó.

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên chứng khoán phái sinh và bị SGDCK ngừng hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên chứng khoán phái sinh của SGDCK và bị SGDCK ngừng hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng khoán phái sinh đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên.

c) Trường hợp thành viên chứng khoán phái sinh hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh mới thì phải trả tiền sử dụng dịch vụ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên chứng khoán phái sinh mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ:

Trường hợp thành viên chứng khoán phái sinh hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành viên chứng khoán phái sinh phần chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

3. Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ giao dịch hợp đồng tương lai

=

Mức giá

x

Tổng số lượng hợp đồng của mỗi thành viên

Trong đó:

- Tổng số lượng hợp đồng của mỗi thành viên = Số lượng hợp đồng mua + Số lượng hợp đồng bán.

- Mức giá quy định tại Điểm 3 Mục II Phần B Biểu giá.

4. Giá dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

a) Mức giá quy định tại Điểm 4 Mục III Phần B Biểu giá.

b) Trường hợp thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ bắt buộc hoặc tự nguyện thì không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh.

5. Giá dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 5 Mục III Phần B Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh của VSDC và không bị VSDC hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh và không bị VSDC hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ đến hết tháng 12 của năm đó.

- Trường hợp tổ chức đang là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh của VSDC nhưng bị VSDC hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ.

- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh nhưng bị VSDC hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ đến hết tháng VSDC ra Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ.

c) Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải làm các thủ tục đăng ký thành viên bù trừ với VSDC thì thực hiện thanh toán giá dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên bù trừ mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, VSDC hoàn trả tiền cho thành viên bù trừ phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

6. Giá dịch vụ bù trừ chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ = Mức giá x ΣVi

a) Mức giá quy định tại Điểm 6 Mục III Phần B Biểu giá.

b) Cách tính ΣVi

- Vi là số hợp đồng được thế vị của ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số lượng hợp đồng được thế vị trên tất cả các tài khoản của nhà đầu tư, thành viên bù trừ.

i = 1 → n là các ngày trong tháng có phát sinh giao dịch

7. Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ

Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ thành viên bù trừ phải nộp trong tháng:

P = P1 + P2

Trong đó:

P là giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ;

P1 là giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng tiền;

P2 là giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán;

- Quản lý tài sản ký quỹ bằng tiền

Đối tượng nộp: thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh có phát sinh số dư tài sản ký quỹ bằng tiền

Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng tiền thành viên bù trừ phải nộp trong tháng: P1 = ΣPi

Pi = Mức giá x số dư tiền ký quỹ ngày i

Trong đó:

Pi là giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ ngày i

i = 1 →n là các ngày trong tháng có số dư tiền ký quỹ

Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục III Phần B Biểu giá.

- Quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán

Đối tượng nộp: thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh có phát sinh số dư chứng khoán ký quỹ

Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán thành viên bù trừ phải nộp trong tháng: P2 = ΣPi

Pi= Mức giá x Σ(Vj x k)

Trong đó:

Pi là giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán ngày i;

i = 1 →n là các ngày trong tháng có số dư chứng khoán ký quỹ;

k là mệnh giá của mã chứng khoán có phát sinh số dư ngày i;

Vi là tổng số dư chứng khoán ký quỹ mã j trên trên tài khoản chứng khoán ký quỹ tại VSDC ngày i;

j = 1 →m là các mã chứng khoán có phát sinh số dư ngày i;

Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục III Phần B Biểu giá.

8. Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ = Mức giá x n

- Mức giá quy định tại Điểm 8 Mục III Phần B Biểu giá.

- n là số giao dịch lỗi đã được VSDC chấp thuận xử lý.

MINISTRY OF FINANCE
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
------------

No.: 101/2021/TT-BTC

Hanoi, November 17, 2021

 

CIRCULAR

PRESCRIBING PRICES OF SECURITIES SERVICES APPLIED IN STOCK EXCHANGES AND VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY AND CLEARING CORPORATION

Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Pricing dated June 20, 2012;

Pursuant to the Law on Public Debt Management dated November 23, 2017;

Pursuant to the Law on environmental protection dated November 17, 2020;

Pursuant to the Law on management and use of state capital invested in manufacturing and business operations of enterprises dated November 26, 2014;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government's Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on elaboration of some Articles of the Law on Securities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on derivatives and derivative market; 

Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on issuance and management of government guarantee;

Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2018/ND-CP dated June 30, 2018 prescribing provincial-government debt management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2018/ND-CP dated June 30, 2018 prescribing issuance, registration, depositing, listing and trading of government debt instruments on securities market;

Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 on state capital investment in enterprises, use and management of capital and assets in enterprises; the Government’s Decree No. 126/2017/ND-CP dated November 16, 2017 on conversion of state-owned enterprises and single-member limited liability companies wholly owned by state-owned enterprises into joint-stock companies; the Government’s Decree No. 32/2018/ND-CP dated March 08, 2018 providing amendments to Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015; the Government’s Decree No. 140/2020/ND-CP dated November 30, 2020, providing amendments to the Decree No. 126/2017/ND-CP dated November 16, 2017, the Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 and Decree No. 32/2018/ND-CP dated March 08, 2018;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of Department of Price Management and the Chairman of State Securities Commission of Vietnam (SSC);

The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing prices of securities services applied in Stock Exchanges and Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular provides regulations on prices of securities applied in Vietnam Exchange, Hanoi Stock Exchange (HNX) and Ho Chi Minh Stock Exchange (HOSE) (hereinafter referred to as “SE”) and Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (hereinafter referred to as “VSDC”) in accordance with regulations of law.

Article 2. Regulated entities

1. Securities service providers prescribed in this Circular, including: SEs and VSDC established and operating in Vietnam.

2. Users of securities services rendered by the service providers mentioned in Clause 1 of this Article, including: SE’s members; VSDC’s members, applicants for listing, listed organizations, securities investment fund management companies, issuers, direct account holders at VSDC, organizations or individuals transferring their securities ownership without using the SE’s trading system, State Treasury, issuers of government-backed bonds as prescribed in the Law on public debt management, Provincial People's Committees that issue municipal bonds.

3. Other relevant organizations and individuals.

Article 3. Prices of securities services rendered by SEs and VSDC

1. The prices of securities services rendered by SEs and VSDC are elaborated in the Price Schedule and the Appendix enclosed herewith.

2. Prices of securities services prescribed herein are not subject to value-added tax in accordance with regulations of the Law on value-added tax and its amendments (if any).

3. SEs and VSDC shall themselves decide the prices of their services which are not specified in the Price Schedule enclosed herewith in conformity with their provision of such services and in accordance with regulations of the Law on pricing, the Law on securities and relevant laws, and shall assume responsibility for their decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Trading service price payable by market makers may be reduced by up to 80% of the corresponding price specified in Point 4 Section II Part A of the Price Schedule and up to 70% of the corresponding price specified in Point 3 Section II Part B of the Price Schedule after they have fulfilled their market-making obligations in accordance with regulations of law and specific requirements imposed by competent authorities.

6. Listing service price in Point 2 Section II Part A of the Price Schedule, price of securities listing management in Point 3 Section II Part A of the Price Schedule, trading service price in Point 4 Section II Part A of the Price Schedule, price of securities registration/partial securities deregistration in Point 12 Section III Part A of the Price Schedule and securities depository service price in Point 13 Section III Part A of the Price Schedule enclosed herewith charged to issuers and buyers of green bonds as prescribed in the Law on Environmental Protection and its guiding documents shall be reduced by 50%.

Article 4. Payment of securities service prices

1. In case an organization applies for re-registration of membership of the SE, it shall pay the same prices of derivatives trading member registration service, member management service, derivatives trading member management service, periodical connection maintenance service, and terminal device user service as a new member, except the case of member registration specified in Point b Clause 10 Article 310 of the Government’s Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020.

If an organization applies for re-registration as a depository member or clearing member of VSDC, it shall pay the same prices of depository member management service, clearing member management service, derivatives clearing member management service, clearing member registration service and derivatives clearing member registration service as a new member.

2. If the SE suspends trading membership or trading activities or online connection of its member for a period lasting until the following year without cancelling its membership, this member shall still pay prices of member management service, derivatives trading member management, periodical connection maintenance service, and terminal device user service for the following year.

In case VSDC suspends its provision of depository, clearing and settlement services for its member, or a member of VSDC has its depository, clearing and settlement activities suspended by VSDC for a period lasting until the following year without cancelling their membership, such member shall still pay prices of depository member management service, clearing member management service or derivatives clearing member management service for the following year.

3. If the SE suspends trading membership or trading activities or online connection to serve the cancellation of membership of its member within the same year, this member shall not pay prices of member management service, derivatives trading member management, periodical connection maintenance service, and terminal device user service for the following years.

In case VSDC suspends its provision of depository, clearing and settlement services for its member, or a member of VSDC has its depository, clearing and settlement activities suspended by VSDC in order to follow procedures for cancellation of their membership within the same year, such member shall not pay prices of depository member management service, clearing member management service or derivatives clearing member management service for the following years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Time limits for collection or refund of securities service prices

1. With regard to services charged annually as prescribed in the Price Schedule enclosed herewith, service users shall make payments to SEs or VSDC by January 31 every year.

2. With regard to services charged monthly as prescribed in the Price Schedule enclosed herewith, service users shall make payments to SEs or VSDC by the 15th of the following month. 

3. An organization that applies for registration as a new member of the SE or VSDC and applies for the first listing shall pay prices of registration service for derivatives trading member, member management service, derivatives trading member management service, initial online connection service, periodical connection maintenance service, terminal device user service, registration service as clearing member, registration service for derivatives clearing member, depository member management service, clearing member management service, derivatives clearing member management service, listing registration service, and listing management service within 05 (five) business days after the SE issues a Decision to grant trading membership, Decision to approve connection for online trading, Decision on approval of listing, or Decision to approve connection for remote trading, or after VSDC issues a Certificate of depository membership, clearing membership or derivatives clearing membership.

4. The SE or VSDC shall refund the collected charges on member management service, derivatives trading member management service, periodical connection maintenance service, terminal device user service, depository member management service, clearing member management service or derivatives clearing member management service to its member within 05 (five) business days after the SE issues a Decision to cancel membership or VSDC issues a Decision to revoke certificate of membership or to cancel membership.

5. The SE shall collect additional charges or refund overpaid charges on listing management service to the listed organization or the fund management company within 07 (seven) business days after the SE issues a Decision to approve changes in listing or notifies changes in quantity of listed securities, or from the effective date of delisting.

6. In case of transfer of listed shares from HNX to HOSE before or according to the schedule prescribed in the Minister of Finance’s Circular No. 57/2021/TT-BTC dated July 12, 2021 introducing roadmap for reorganization of markets for shares, bonds, derivatives and other securities (hereinafter referred to as “Circular No. 57/2021/TT-BTC”), HNX shall calculate charges on listing management service actually rendered and transfer the remaining amounts of collected service charges to HOSE from the date of suspension of trading of shares to be transferred to HOSE, and HOSE shall not charge on the initial application for listing of such transferred shares.

In case of transfer of listed bonds from HOSE to HNX according to the roadmap prescribed in the Circular No. 57/2021/TT-BTC, HNX shall not charge on the initial application for listing of such transferred bonds.

Article 6. Management and use of revenues from provision of securities services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. VSDC shall consider allocating its revenues from provision of securities ownership transfer service as prescribed in Point 17 (excluding Point 17.1c and 17.4) Section III Part A of the Price Schedule enclosed herewith to SEs according to terms and conditions of the signed service contracts provided that the amount allocated to the SE shall not exceed 50% of total revenue earned from the provision of ownership transfer service of securities listed or registered for trading on the SE.

3. SEs and VSDC shall consider extending the payment deadline or take actions against the service users who make late payments or fail to fully pay service charges.

4. SEs and VSDC shall issue invoices when receiving payments of service prices in accordance with regulations of law.

Article 7. Implementation

1. This Circular comes into force from January 01, 2022 and supersedes the following Circulars: The Minister of Finance’s Circular No. 127/2018/TT-BTC dated December 27, 2018, the Minister of Finance’s Circular No. 14/2020/TT-BTC dated March 18, 2020, the Minister of Finance’s Circular No. 70/2020/TT-BTC dated July 17, 2020, and the Minister of Finance’s Circular No. 30/2021/TT-BTC dated May 14, 2021.

2. Before the official inauguration date of VSDC prescribed in the Law on Securities No. 54/2019/QH14, regulations on prices of securities services applied to VSDC laid down herein shall apply to Vietnam Securities Depository.

VSDC shall continue applying the price of position management service prescribed in Clause 6 Section II Part B of the Price Schedule in Article 1 of the Circular No. 14/2020/TT-BTC dated March 18, 2020 of the Minister of Finance until VSDC officially provides clearing and settlement services using the new securities market information technology system. After this time, the price of derivatives clearing service specified in Clause 6 Section II Part B of the Price Schedule enclosed herewith shall apply.

3. SEs and VSDC shall neither refund nor collect the difference between the service price collected before the effective date of this Circular and that payable in accordance with regulations of this Circular.

4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Ta Anh Tuan

 

SCHEDULE OF PRICES OF SECURITIES SERVICES APPLIED IN STOCK EXCHANGES AND VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY AND CLEARING CORPORATION

(Enclosed with the Circular No. 101/2021/TT-BTC dated November 17, 2021 of the Minister of Finance)

A. PRICES OF SERVICES RENDERED ON UNDERLYING SECURITIES MARKET

No.

NAME OF SERVICE

PRICE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PAYMENT TIME LIMIT

SCOPE OF APPLICATION 

 

 

I

PRICES OF SERVICES RENDERED BY VIETNAM EXCHANGE (VNX)

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 20 million/ year

SE’s members

Annually

Applied to all members regardless of membership levels on each specific market (shares, bonds, fund certificates or covered warrants)

 

 

II

PRICES OF SERVICES APPLIED IN HANOI STOCK EXCHANGE (HNX) AND HO CHI MINH STOCK EXCHANGE (HOSE)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Listing registration

 

 

 

 

 

 

2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

a

For shares, corporate bonds, investment fund certificates and debt instruments as prescribed in the Law on Public Debt Management

VND 10 million

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 05 business days after the SE issues a Decision to approve listing (lump-sum payment)

This regulation does not apply to government debt instruments, government-backed bonds, municipal bonds and applicants for trading on UPCOM

 

 

b

For covered warrants

VND 5 million

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2

Changes in listing

 

 

 

 

 

 

a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 5 million/ application for changes in listing

Listed organizations; fund management companies having fund certificates listed

Within 07 business days after the SE issues a Decision to approve changes in listing 

This regulation does not apply to government debt instruments, government-backed bonds, municipal bonds, applicants for trading on UPCOM and cases of changes in listing as a result of ETF exchange transactions.

 

 

b

For covered warrants

VND 2 million/ application for changes in listing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

3

Listing management service

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.1

For shares (value of listed shares is calculated according to the face value)

 

Listed organizations

Annually

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Listed value is less than VND 100 billion

VND 15 million

 

 

b

Listed value is from VND 100 billion to under VND 500 billion 

VND 20 million

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Listed value is VND 500 billion or above

VND 20 million + 0,001% of the value of listed shares provided total amount payable shall not exceed VND 50 million

 

 

3.2

For corporate bonds, investment fund certificates (excluding ETFs), debt instruments as defined in the Law on Public Debt Management (listed value is calculated according to the face value)

 

Listed organizations; fund management companies having fund certificates listed

Annually

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

a

Listed value is less than VND 80 billion

VND 15 million

 

 

b

Listed value is from VND 80 billion to under VND 200 billion 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

c

Listed value is VND 200 billion or above

VND 20 million + 0,001% of the listed value provided that total amount payable shall not exceed VND 50 million

 

 

3.3

For ETFs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fund management companies having fund certificates listed

Annually

 

 

 

3.4

For covered warrants

VND 1 million/ month

Issuers of covered warrants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

4

Trading service

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4.1

Outright transactions

 

SE’s members

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Shares and listed investment fund certificates (excluding ETFs)

0,027% of trading value

 

 

 

b

Listed ETFs

0,018% of trading value

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

c

Corporate bonds

0,0054% of trading value

 

 

 

d

Debt instruments as defined in the Law on Public Debt Management

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

dd

Shares registered for trading on UPCOM

0,018% of trading value

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Covered warrants

0,018% of trading value

 

 

 

4.2

Repurchase transactions (or repo) in debt instruments as defined in the Law on Public Debt Management

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a

Of a term up to 2 days

0,00035% of trading value

 

 

 

b

Of a term of 3 - 14 days

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

c

Of a term of more than 14 days

0,0042% of trading value

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sell/buy-back transactions in debt instruments as defined in the Law on Public Debt Management

0,0042% of trading value

 

 

 

4.4

Borrowing and lending of debt instruments as defined in the Law on Public Debt Management

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

a

Of a term up to 2 days

0,00035% of trading value

Members borrowing and lending debt instruments as prescribed in the Law on Public Debt Management

 

 

b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0028% of trading value

 

 

c

Of a term of more than 14 days

0,0042% of trading value

 

 

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

5.1

Initial connection

VND 150 million/ member

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 05 business days after the SE approves online connection

 

 

 

5.2

Periodical connection maintenance

VND 50 million/member/year

SE’s members

Annually

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

6

Terminal device user service

VND 20 million/ year

SE’s members

Annually

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Auction, competitive offering, book building

0,15% of total value of shares, stakes, or the type of securities actually sold, not exceeding VND 150 million/auction, competitive offering or book building and not lower than VND 20 million/auction, competitive offering or book building

Enterprises, organizations and individuals that have shares, stakes or securities sold through auction, competitive offering or book building in accordance with regulations of law

Immediately after completion of the auction, competitive offering or book building

 

 

 

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0125% of the nominal value of bonds/national development bonds issued through bidding but not exceeding VND 500 million/bidding session (including additional bidding session)

The State Treasury; issuers of government-backed bonds as defined in  the Law on Public Debt Management; Provincial-level People’s Committees that issue municipal bonds

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month with regard to bidding for issuance of government bonds, national development bonds or government-backed bonds; within 05 business days from the date of bidding session for issuance of municipal bonds

 

 

 

9

Bidding for repurchase of government debt instruments, government-backed bonds and municipal bonds

0,00375% of the repurchase price of debt instrument/bonds through bidding but not exceeding VND 150 million/bidding session

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 05 business days from the date of the bidding session for debt instruments/ bonds

 

 

 

10

Bidding for swap of government debt instruments, government-backed bonds and municipal bonds

0,00375% of the price of debt instrument/bond swapped through bidding but not exceeding VND 150 million/bidding session 

The State Treasury; issuers of government-backed bonds as defined in  the Law on Public Debt Management; Provincial-level People’s Committees that issue municipal bonds

Within 05 business days from the date of the bidding session for debt instruments/ bonds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

III

PRICES OF SERVICES APPLIED IN VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY AND CLEARING CORPORATION (VSDC)

 

 

11

Depository member management

VND 20 million/ year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annually

 

 

 

12

Securities registration/partial securities deregistration

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

12.1

Initial securities registration

 

Issuers

Within 05 business days after VSDC issues certificate of initial securities registration

This regulation applies to shares, corporate bonds, investment fund certificates (including ETFs) and covered warrants

This regulation does not apply to government debt instruments, government-backed bonds, and municipal bonds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a

The value of registered securities is less than VND 80 billion

VND 10 million

 

 

b

The value of registered securities is from VND 80 billion to under VND 200 billion

VND 15 million

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

c

The value of registered securities is VND 200 billion or above

VND 20 million

 

 

12.2

Additional securities registration/partial securities deregistration

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

a

Shares, corporate bonds, investment fund certificates (excluding ETFs)

VND 5 million/an application for additional securities registration or partial securities deregistration

Within 05 business days after VSDC issues modified certificate of securities registration

This regulation does not apply to government debt instruments, government-backed bonds, and municipal bonds

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b

ETFs and covered warrants

VND 500,000 million/an application for additional securities registration and/or partial securities deregistration

For ETF certificates: Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

For covered warrants: Within 05 business days from the effective date of additional securities registration and/partial securities deregistration

 

 

13

Securities depository service

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

13.1

Shares, fund certificates and covered warrants

VND 0,27/ share, fund certificate or covered warrant/ month

Depository members, direct account holders

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This regulation does not apply to securities deposited on proprietary trading accounts of SBV

 

 

13.2

Corporate bonds

VND 0,18/corporate bond, but not exceeding VND 2.000.000/month/ticker symbol

 

 

13.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 0,14/debt instrument as defined in the Law on Public Debt Management/ month, but not exceeding VND 1,400,000/month/ code of debt instruments as defined in the Law on Public Debt Management

 

 

14

Securities transfer service

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

14.1

Transfer of securities between investors’ accounts opened at different depository members

VND 0,3/security/ transfer/ticker symbol (not exceeding VND 300,000/ transfer/ ticker symbol)

Depository members, direct account holders

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

This regulation does not apply to transfer of financial instruments serving money market operations of SBV

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Transfer of securities for settlement purpose

VND 0,3/ security/ transfer/ ticker symbol (not exceeding VND 300.000/ transfer/ ticker symbol)

 

 

15

Corporate actions

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

15.1

Less than 500 investors

VND 3,5 million/ corporate action

Issuers

Payment is made immediately for each corporate action within 05 business days after VSDC issues the list of owners performing corporate actions to the issuer

This regulation does not apply to government debt instruments, government-backed bonds and municipal bonds

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.2

From 500 investors to less than 1.000 investors

VND 7 million/ corporate action

 

 

15.3

From 1.000 investors to less than 5.000 investors

VND 10,5 million/ corporate action

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.4

Above 5.000 investors

VND 14 million/ corporate action

 

 

16

Post-trading error correction

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

16.1

Post-trading error correction

VND 500.000/error

Depository members/clearing members/direct account holders

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

16.2

Handling delayed settlement

VND 1.000.000/ delayed settlement

 

 

16.3

Proprietary trading error correction

VND 500.000/error

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

16.4

Cash settlement

VND 5.000.000/cash settlement

Members that lack securities and thus must make cash settlement

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Transfer of securities ownership without using the SE’s trading system

 

 

 

 

 

 

17.1

Transfer of securities ownership

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

This regulation does not apply to:

a) Transfer of financial instruments from money market operations of SBV;

b) Transfer of securities ownership between organizations established in Vietnam in which the transferee is wholly owned by the transferor or vice versa; transfer of securities ownership between subsidiaries of the same state-owned economic group or state-owned corporation in which the subsidiary is wholly owned by the parent company

c) Transfer of ownership in case the issuer’s Trade Union repurchases or revokes shares of employees upon their termination of employment, or the Trade Union allocates shares or uses shares to pay bonuses employees; the issuer uses treasury stocks to pay bonuses to its existing shareholders, pay bonuses or allocate to employees;

d) Transfer of ownership of securities registered as security interest in case of disposition of collateral as requested by a competent authority which is specified in Section 17.1.e

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Transfer of shares by founding shareholders during transfer restriction period as prescribed by law

0,1% of the value of transferred securities

Parties engaging in the ownership transfer

Within 05 business days after VSDC certifies the transfer of securities ownership

 

 

b

Transfer of ownership of securities centrally registered at VSDC upon approval by SSC

+ 0,1% of the value of transferred shares, fund certificates or covered warrants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

c

Transfer of ownership of privately placed corporate bonds which have been registered at VSDC but have not yet been traded on SE

0,005% of the value of transferred bonds

 

 

d

Transfer of securities ownership due to full or partial division, consolidation or merger of enterprises; contribution of share capital to enterprises (including cases of full or partial division, consolidation or merger of enterprises approved by SSC, and contribution of share capital by organizations established abroad); establishment or increase in charter capital of private securities investment companies; increase or decrease in charter capital of private funds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

e

Transfer of securities ownership due to disposition of collateral which is securities registered and blockaded at VSDC

+ 0,02% of the value of transferred shares, fund certificates or covered warrants

+ 0,005% of the value of transferred corporate bonds or debt instruments defined in the Law on Public Debt Management

Transferors

Within 05 business days after VSDC certifies the transfer of securities ownership

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.2

Donation or inheritance of securities according to the Civil Code, except donation or inheritance of securities between husband and wife, a parent and his/her natural child, an adoptive parent and his/her adopted child, a father or mother and his/her daughter or son in law, a paternal or maternal grandparent and his/her grandchild, or between siblings

+ 0,1% of the value of transferred shares, fund certificates or covered warrants

+ 0,005% of the value of transferred corporate bonds or debt instruments defined in the Law on Public Debt Management

Transferees

Within 05 business days after VSDC certifies the transfer of securities ownership

 

 

17.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,03% of the value of transferred securities

Parties engaging in the ownership transfer

Within 05 business days after VSDC certifies the transfer of securities ownership

 

 

 

17.4

Transfer of securities ownership in cases of exchange of ETFs or exercise of covered warrants

0,05% of the value of component securities to be exchanged, which is calculated according to the face value of ETFs, or the value of transferred underlying securities, calculated according to their face value, due to exercise of covered warrants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

 

17.5

Transfer of share ownership between foreign investors in the event that the maximum foreign holding of that share has been reached and the price agreed upon between the parties is higher than the ceiling price of that share on the securities trading system at the time of trading 

0,1% of the value of transferred shares

Transferors

Within 05 business days after VSDC certifies the transfer of securities ownership

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.6

Transfer of securities ownership serving issuance or cancellation of depositary receipts in transactions between investors and overseas issuers of depositary receipts

0,05% of the value of transferred underlying securities calculated by face value

Transferor in case of transfer of securities ownership serving the issuance of depositary receipts or transferee in case of transfer of securities ownership serving the cancellation of depositary receipts

Within 05 business days after VSDC certifies the transfer of securities ownership

 

 

18

Borrowing and lending securities via VSDC’s system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

18.1

Management of securities borrowing and lending transactions

+ 0,027% of the value of lending transaction determined at the date of conclusion of agreement on lending of shares, investment fund certificates, ETFs or covered warrants, but not lower than VND 500.000 in respect of lending of securities serving settlement purpose

+ 0,0054% of the value of corporate bond lending transaction, but not lower than VND 500.000 in respect of lending transaction serving settlement purpose

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lenders and borrowers paying service charges to VSDC through depository members

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

 

 

18.2

Collateral management

0,0024% of the accumulated value of collateral (cash + value of securities calculated by face value)/contract (not exceeding VND 1.600.000/contract but not lower than VND 100.000/contract)

Borrowers paying service charges to VSDC through depository members

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

19

Payment of principal, interests and repurchase amounts of government bonds, national development bonds, government-backed bonds and municipal bonds

0,01% of the bond/national development bond principal, interest or repurchase amount payable but not exceeding VND 200 million/payment of principal, interest or repurchase amount  of each bond/national development bond’s code

State Treasury; issuers of government-backed bonds as defined in  the Law on Public Debt Management; Provincial-level People’s Committees that issue municipal bonds

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

20

Payment of principal, interests and repurchase amounts of T-bills

0,005% of the amount of T-bills actually paid or the repurchase amounts of T-bills but not exceeding VND 100 million/ payment of principal, interest or repurchase amount of each T-bill’s  code

State Treasury

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Registration of security interest for securities registered at VSDC

 

Applicants for registration of security interest, information about secured transaction, or copy of certificate of registration of secured transaction paying service charges to VSDC through depository members

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

 

 

21.1

Registration of security interest

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

a

Initial application for registration of secured transaction and blockade of securities

VND 80.000/application

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Application for changes in registration of secured transaction

VND 60.000/application

 

 

 

c

Application for registration of notice of collateral disposition

VND 30.000/application

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

d

Application for deregistration of secured transaction

VND 20.000/application

 

 

 

dd

Application for issuance of copy of certificate of registration of secured transaction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

21.2

Application for provision of information about secured transaction

VND 30.000/application

This regulation does not apply to applicants for information as prescribed in Clause 2 Article 171 of Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Blockade of securities at the request of investors

+ 0,1% of the value of blockaded securities which are shares, fund certificates or covered warrants, but not exceeding VND 10 million/ticker symbol

+ 0,01% of the value of blockaded securities which are corporate bonds or debt instruments as defined in the Law on Public Debt Management, but not exceeding VND 10 million/ticker symbol

Applicants for blockade of securities paying service charges to VSDC through depository members

Within 05 business days after VSDC certifies the blockade of securities

 

 

 

23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND 20 million

Organizations accepted as clearing members by VSDC

Within 05 business days after VSDC issues certificate of clearing membership (lump-sum payment)

This service price is charged on both general clearing members and direct clearing members

 

 

24

Clearing member management

VND 20 million/ year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annually

This service price is charged on both general clearing members and direct clearing members

 

 

25

Clearing service

0,018% of the value of novation transaction

Depository members accepted within 12 months from the official date of application of the central counterparty clearing mechanism/clearing members

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

B. PRICES OF SERVICES RENDERED ON DERIVATIVES MARKET

No.

NAME OF SERVICE

PRICE

PAYER

PAYMENT TIME LIMIT

SCOPE OF APPLICATION 

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Registration as derivatives trading member

VND 20 million

Organizations accepted as derivatives trading members by SE

Within 05 business days after SE issues decision to approve derivatives trading membership (lump-sum payment) 

This service price is charged on both trading members and special trading members on derivatives market

2

Management of derivatives trading members

VND 20 million/ year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annually

This service price is charged on both trading members and special trading members on derivatives market

II

PRICES OF SERVICES APPLIED IN HANOI STOCK EXCHANGE (HNX) AND HO CHI MINH STOCK EXCHANGE (HOSE)

3

Derivatives trading service

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

Index futures contracts

VND 2.700/ contract

Derivatives trading members

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

b

Government-bond futures contracts

VND 4.500/ contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRICES OF SERVICES APPLIED IN VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY AND CLEARING CORPORATION (VSDC)

4

Registration as derivatives clearing member

VND 20 million

Organizations accepted as derivatives clearing members by VSDC

Within 05 business days after VSDC issues certificate of clearing membership (lump-sum payment)

This service price is charged on both general clearing members and direct clearing members

5

Management of derivatives clearing members

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Derivatives clearing members

Annually

This service price is charged on both general clearing members and direct clearing members

6

Derivatives clearing service

VND 2.550/novation contract

Derivatives clearing members

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

This service price shall be charged after VSDC officially provides derivatives clearing and settlement services using the new securities market information technology system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Management of margin assets

0,0024% of the accumulated balance on the margin account (cash + value of securities calculated by face value)/ account/ month (not exceeding VND 1.600.000/ account/ month, but not lower than VND 100.000/ account/ month)

Derivatives clearing members

Monthly payment which must be made by the 15th day of the following month

 

8

Post-trading error correction

VND 500.000/error

Derivatives clearing members

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This service price shall be charged after VSDC officially provides derivatives clearing and settlement services using the new securities market information technology system

 

APPENDIX

GUIDELINES ON PRICES OF SECURITIES SERVICES IN THE PRICE SCHEDULE
(Enclosed with the Circular No. 101/2021/TT-BTC dated November 17, 2021 of the Minister of Finance)

A. PRICES OF SERVICES RENDERED ON UNDERLYING SECURITIES MARKET

1. Member management

Service charge payable

=

Service price

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Charging period

 (months)

12 months

a) The service price is prescribed in Point 1 Section I Part A of the Price Schedule.

b) Charging period:

- If an organization is currently a member of the SE and is not subjected to the cancellation of membership in the year, the charging period shall be 12 months counting from January 01 of the charging year.

- If an organization is a new member of the SE and is not subjected to the cancellation of membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE issues a decision to approve membership to the end of December of the same year.

- If an organization is currently a member of the SE but is subject to the SE’s suspension of trading membership or trading activities to serve voluntary or compulsory cancellation of membership in the same year, the charging period shall be calculated from the beginning month of the year to the end of the month in which its trading membership or trading activities are suspended by the SE.

- If an organization is a new member of the SE but is subject to the SE’s suspension of trading membership or trading activities to serve voluntary or compulsory cancellation of membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE issues a decision to approve membership to the end of the month in which its trading membership or trading activities are suspended by the SE.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Refund of the collected service charge:

If a member has its membership cancelled, the SE shall refund the difference between the collected service charge in the year and the actual service charge payable, which is calculated adopting the formula and instructions in Point a and Point b of this Clause, to that member.

2. Listing registration

a) The service price is prescribed in Point 2 Section II Part A of the Price Schedule.

b) In case an organization has its securities listed but then voluntarily or involuntarily delisted, the listed organization, fund management company or issuer of covered warrants cannot claim the refund of the paid listing registration charge.

3. Listing management service

a) With regard to management of listing of shares, corporate bonds, investment fund certificates and debt instruments defined in the Law on Public Debt Management:

Service charge payable

=

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

Charging period

 (months)

12 months

a1) Service price:

- The service price is prescribed in Point 3.1 and Point 3.2 Section II Part A of the Price Schedule corresponding with each securities type and listed value.

- If an organization has different types of securities listed on the same SE, the service price shall be calculated for each type of listed securities.

a2) Charging period:

- In case the security is currently listed and is not subject to delisting in the same year, the charging period shall be 12 months commencing from January 01 of the charging year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case the security is listed but then delisted in the same year, the charging period shall be calculated from the beginning month of the year to the end of the month in which the delisting becomes effective.

- In case the security is listed for the first time but is delisted in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE issues a Decision to approve listing to the end of the month in which the delisting becomes effective.

a3) In case the listed organization or fund management company makes changes in listing resulting in change in the service charge payable (except ETFs), the securities listing management service charge payable is the sum of:

- The service charge which is calculated according to the listed securities type and previous listed value for the charging period from the beginning month of the year (or from the month after the month in which the SE issues a Decision to approve listing if the security is listed in the year) to the end of the month in which the SE issues the Decision to approve changes in listing of the same year.

- The service charge which is calculated according to the listed securities type and the new listed value for the charging period from the month after the month in which the SE issues the Decision to approve changes in listing in the year to the end of the month in which the SE issues the following Decision to approve changes in listing or to the end of December of the same year.

a4) Refund or additional collection of charge on listing management service of shares, corporate bonds, investment fund certificates and debt instruments defined in the Law on Public Debt Management:

- If the security is delisted in the year, the SE shall refund the difference between the service charge collected in the year and the actual service charge payable which is calculated adopting the formula and instructions provided in Point a1 and Point a2 of this Clause to the listed organization or fund management company.

- If any change in the securities listing results in increase or decrease in the service charge payable after the change in comparison to the collected service charge, the SE shall calculate and additionally collect or refund the difference to the listed organization or fund management company. 

b) With regard to management of listing of covered warrant:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b1) The service price is prescribed in Point 3.4 Section II Part A of the Price Schedule.

b2) Charging period:

- The charging period is calculated from the month in which the SE issues a Decision to approve listing of covered warrant to the end of the final month of the term of that covered warrant. If the covered warrant is listed for the first time in the year, the charging period of the first year is calculated from the month in which the SE issues a Decision to approve listing of covered warrant to the end of December of the same year and shall not be longer than the term of that covered warrant.

- In case a covered warrant is listed but then is delisted in the same year, the charging period shall be calculated from the month in which the SE issues a Decision to approve listing to the end of the month in which the delisting becomes effective.

b3) Refund of the charge on listing management service of covered warrants

If a covered warrant is delisted in the year, the SE shall refund the difference between the service charge collected in the year and the actual service charge payable which is calculated adopting the formula and instructions provided in Point b1 and Point b2 of this Clause to the listed organization.

4. Trading service

a) For trading in shares, fund certificates, corporate bonds, and debt instruments defined in the Law on Public Debt Management, and covered warrants:

Service charge payable

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Service price

x

Total trading value of each member

Where:

- Total trading value of each member

=

Value of securities purchased

+

Value of securities sold

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The service charge on a repo transaction in a debt instrument as defined in the Law on Public Debt Management shall be charged once on the first transaction (buy transaction) and not charged on the sell-back transaction.

c) The service charge on a sell/buy-back in a debt instrument as defined in the Law on Public Debt Management shall be charged once on the first transaction (sell transaction) and not charged on the buyback transaction.

d) The service charge on borrowing/lending of a debt instrument as defined in the Law on Public Debt Management shall be charged once on the value of the borrowing/lending transaction and not charged on the repayment of debt instrument borrowed/lent.

5. Online connection

Online connection service price includes initial connection service price and periodic connection maintenance service price.

a) Initial online connection

- The service price is prescribed in Point 5.1 Section II Part A of the Price Schedule.

- If the membership is granted after the consolidation, merger, full or partial division, conversion or repurchase, the price of the initial online connection service shall be calculated as follows:

+ The initial online connection service price shall be charged on the member whose operations are not based on the existing material facilities, information technology system and trading software of one of members participating in that consolidation, merger, full or partial division, conversion or repurchase.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Periodical connection maintenance service:

Service charge payable

=

Service price

x

Charging period

 (months)

12 months

- The service price is prescribed in Point 5.2 Section II Part A of the Price Schedule.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ If a member’s online trading connection is not subject to suspension by the SE for following procedures for cancellation of its membership in the year, the charging period shall be 12 months commencing from January 01 of the charging year.

+ If a member’s online trading connection has been newly approved and is not subject suspension by the SE for following procedures for cancellation of its membership in the year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE approves online trading connection to the end of December in the same year.

+ If a member’s online trading connection is active and subject to suspension for following procedures for cancellation of its membership in the year, the charging period shall be calculated from the beginning month of the year to the end of the month in which the SE suspends the online connection.

+ If a member’s online trading connection has been newly approved but is subject suspension by the SE for following procedures for cancellation of its membership in the year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE approves online trading connection to the end of the month in which the SE suspends the online connection.

c) If an organization is granted membership by the SE after the consolidation, merger, full or partial division, conversion or repurchase which requires following procedures for online connection, it shall pay the same periodical online connection maintenance service charge as that is incurred by a new online trading member.

d) Refund of the collected service charge:

If a member has its online connection suspended for cancellation of its membership, the SE shall refund the difference between the charge on periodical online connection maintenance service collected in the year and the actual service charge payable which is calculated adopting the instructions in Point b of this Clause to that member.

6. Terminal device user service

Service charge payable

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Service price

x

Charging period

 (months)

12 months

a) The service price is prescribed in Point 6 Section II Part A of the Price Schedule.

b) Charging period:

- If an organization is currently a member of the SE and is not subject to the SE’s suspension of trading membership or trading activities for the purpose of voluntary or involuntary cancellation of its membership in the year, the charging period shall be 12 months from January 01 of the charging year.

- If an organization is newly granted membership by the SE and is not subject to the SE’s suspension of trading membership or trading activities for the purpose of voluntary or involuntary cancellation of its trading membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE issues a decision to approve remote trading connection to the end of December of the same year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If an organization is newly granted membership by the SE but is subject to the SE’s suspension of trading membership or trading activities to serve voluntary or compulsory cancellation of membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE issues a decision to approve remote trading connection to the end of the month in which its trading membership or trading activities are suspended by the SE.

c) If an organization becomes a member of the SE after the consolidation, merger, full or partial division, conversion or repurchase which requires following procedures for registration as a new member, it must pay the same terminal device user service charge as that incurred by an applicant for registration of new membership.

d) Refund of the collected service charge:

If a member has its membership cancelled, the SE shall refund the difference between the service charge collected in the year and the actual service charge payable which is calculated adopting the formula and instructions in Point a and Point b of this Clause to that member.

7. Auction, competitive offering and book building at the SE

a) The service price is prescribed in Point 7 Section II Part A of the Price Schedule.

b) The value of shares/stakes/other securities sold out, which is employed to calculate the service charge on an auction/competitive offering/book building, includes the proceeds from shares/stakes/securities sold out by direct negotiation with investors participating in the auction (in case the SE carries out direct negotiation for selling the quantity of shares/securities that are unsold in the auction). 

c) If conditions for holding an auction/competitive offering/book building are not satisfied or the auction/competitive offering/book building is suspended at the request of the SE’s service user, the minimum service charge of VND 20 million/auction shall still be collected.

8. Depository member management

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=

Service price

x

Charging period

 (months)

12 months

a) The service price is prescribed in Point 11 Section III Part A of the Price Schedule.

b) Charging period:

- If an organization is currently a depository member of the VSDC and is not subject to the VSDC’s revocation of Certificate of depository membership in the year, the charging period shall be 12 months commencing from January 01 of the charging year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If an organization is currently a depository member of VSDC and has its Certificate of depository membership revoked by VSDC in the year, the charging period shall be calculated from the beginning month of the year to the end of the month in which VSDC issues a Decision to revoke Certificate of depository membership.

- If an organization is newly granted depository membership by VSDC and then has its Certificate of depository membership revoked by VSDC in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which VSDC issues a Decision to issue Certificate of depository membership to the end of the month in which VSDC issues a Decision to revoke Certificate of depository membership.

c) If an organization is granted depository membership after consolidation, merger, full or partial division, conversion or repurchase which requires following procedures for registration of depository membership with VSDC, it must pay the same service charge as that incurred by an applicant for registration of new depository membership.

d) Refund of the collected service charge:

If a depository member has its Certificate of depository membership revoked, VSDC shall refund the difference between the service charge collected in the year and the actual service charge payable, which is calculated adopting the formula and instructions in Point a and Point b of this Clause, to that depository member.

9. Securities registration/partial securities deregistration

a) The service price is prescribed in Point 12 Section III Part A of the Price Schedule.

b) If an issuer’s registration of securities is accepted but then such securities are subject to voluntary or compulsory deregistration, the issuer shall not be eligible for refund of securities registration service charge.

10. Securities depository service

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=

Service price

x

ΣVi

30 days

a) The service price is prescribed in Point 13 Section III Part A of the Price Schedule.

b) ∑Vi calculation

 “Vi” is the quantity of securities deposited in the day i and is the sum of balances on all securities depository accounts serving securities brokerage and proprietary trading.

i = 1 → n is the days in a month in which deposited securities balances occur.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Exemption from securities depository service charge

Securities depository service charges in respect of shares of public companies which are not yet listed or registered for trading on SE shall be exempted.

11. Securities transfer service

a) The charge on transfer of securities between investors’ accounts opened at different depository members:

The service charge payable in the month is the sum of charges on securities transfer service in the day i.

 (i = 1 → n is the days in a month in which securities are transferred between the investor’s accounts opened at different depository members)

The charge on securities transfer service in the day i = ∑(Service price x Vj)

Where:

- The service price is prescribed in Point 14.1 Section III Part A of the Price Schedule.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The service charge on the transfer of securities for settlement purpose

The service charge payable in the month is total charge on securities transfer service for settlement in the day i (i = 1→n is the days in a month in which securities are transferred for settlement of securities selling transactions)

The charge on securities transfer service for settlement in the day i = ∑(Service price x Pj)

Where:

- The service price is prescribed in Point 14.2 Section III Part A of the Price Schedule.

- Pj is the quantity of securities of code j (j = 1→m is codes of securities transferred for settlement of securities selling transactions in the day i) transferred for settlement in the day i according to VSDC’s notice of trading result.

12. Corporate actions

a) The service price is prescribed in Point 15 Section III Part A of the Price Schedule.

b) The charge on corporate action performance service is calculated according to the number of securities holders of the issuer (regardless of whether or not the security is deposited) on the list of securities holders made by VSDC when notifying the record date for corporate actions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The charge on post-trading error correction service includes the charge on post-trading error correction, the charge on handling of transactions with delayed settlement, the charge on proprietary trading error correction and the charge on cash settlement service.

a) Charge on post-trading error correction service:

Service charge = Service price x n

- The service price is prescribed in Point 16.1 Section III Part A of the Price Schedule.

- n is the number of erroneous transactions corrected by VSDC

b) Charge on handling of transactions with delayed settlement:

Service charge = Service price x n

- The service price is prescribed in Point 16.2 Section III Part A of the Price Schedule.

- n is the number of transactions for which the delayed settlement is handled by VSDC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Service charge = Service price x n

- The service price is prescribed in Point 16.3 Section III Part A of the Price Schedule.

- n is the number of proprietary transactions corrected by VSDC.

d) Charge on cash settlement service

Service charge = Service price x n

- The service price is prescribed in Point 16.4 Section III Part A of the Price Schedule.

- n is the number of transactions with cash settlement handled by VSDC.

dd) In case trading errors occur in case of force majeure events such as technical problems, the charge on post-trading error correction service shall be calculated in each specific case according to instructions in Point a, Point b, Point c and Point d of this Clause provided that total charge on post-trading error correction service payable by a depository member or clearing member shall not exceed VND 100 million/ member/error. 

14. Transfer of securities ownership without using the SE’s trading system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=

Service price

x

Value of transferred securities

 

Value of transferred securities

=

Quantity of securities transferred

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The service price is prescribed in Point 17 Section III Part A of the Price Schedule.

b) The price of securities employed to calculate the value of transferred securities shall be determined as follows:

- For securities listed or registered for trading:

+ In case of securities ownership transfer, the securities price shall be the price specified in the transfer agreement provided that it shall not be lower than the reference price announced in the day in which the transfer of securities ownership is performed by VSDC.

+ In case of donation or inheritance or where the transfer agreement is not available or does not indicate the transfer price, the securities price shall be the reference price announced in the day in which the transfer of securities ownership is performed by VSDC.

+ In case the bond's reference price is unavailable, the securities price shall be calculated according to the bond's face value.

- For securities which are not yet listed or registered for trading, the securities price shall be calculated according to the face value.

c) The transferors (specified in Point 17.1, Point 17.3 or Point 17.5 Section III Part A of the Price Schedule) or the transferees (specified in Point 17.2 Section III Part A of the Price Schedule) or investors carrying out exchanges with ETFs (buy/sell backs of ETF certificates), investors requesting the exercise of covered warrants (specified in Point 17.4 Section III Part A of the Price Schedule) or transferors of securities ownership serving issuance of depositary receipts/transferees of securities ownership serving cancellation of depositary receipts (specified in Point 17.6 Section III Part A of the Price Schedule) shall pay charges on securities ownership transfer service through depository members where depository accounts of parties engaged in the securities ownership transfer are opened in respect of deposited securities or through issuers in respect of non-deposited securities.

15. Borrowing and lending securities via VSDC’s system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Charge payable on securities borrowing/lending service

=

Service price

x

Value of lending transaction determined at the date of conclusion of lending agreement

Where:

The service price is prescribed in Point 18.1 Section III Part A of the Price Schedule.

The service price shall be charged once on the borrowing/lending transaction and not charged on the repayment of borrowed/lent securities.

15.2. Collateral management

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

The service price is prescribed in Point 18.2 Section III Part A of the Price Schedule.

Vi: The value of the collateral (cash and securities calculated by their face value) in the day i

i = 1 → n is the borrowing days.

16. Blockade of securities at request of investors

Charge payable on securities blockade service

=

Service price

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Value of blockaded securities

=

Quantity of blockaded securities

x

V

Where:

a) The service price is prescribed in Point 22 Section III Part A of the Price Schedule.

b) V: Price of securities calculated by face value in respect of shares, bonds, fund certificates, ETFs or which is the initial issuance price in respect of covered warrants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where:

a) The service price is prescribed in Point 23 Section III Part A of the Price Schedule.

b) If a clearing member has its clearing membership voluntarily or compulsorily cancelled, the service charge paid when following procedures for registration as clearing member shall not be refunded.

18. Clearing member management

Service charge payable

=

Service price

x

Charging period

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12 months

a) The service price is prescribed in Point 24 Section III Part A of the Price Schedule.

b) Charging period:
- If an organization is currently a clearing member of the VSDC and is not subject to the VSDC’s revocation of Certificate of clearing membership in the year, the charging period shall be 12 months from January 01 of the charging year.

- If an organization is newly granted clearing membership by VSDC in the year and is not subject to the VSDC’s revocation of Certificate of clearing membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the VSDC issues a Decision to issue Certificate of clearing membership to the end of December of the same year.

- If an organization is currently a clearing member of VSDC and has its Certificate of clearing membership revoked by VSDC in the year, the charging period shall be calculated from the beginning month of the year to the end of the month in which VSDC issues a Decision to revoke Certificate of clearing membership.

- If an organization is newly granted clearing membership by VSDC in the year but then has its Certificate of clearing membership revoked by VSDC in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the VSDC issues a Decision to issue Certificate of clearing membership to the end of the month in which VSDC issues a Decision to revoke Certificate of clearing membership.

c) If an organization becomes a clearing member after the consolidation, merger, full or partial division, conversion or repurchase which requires following procedures for registration of clearing membership with VSDC, it must pay the same service charge as that incurred by an applicant for registration of new clearing membership.

d) Refund of the collected service charge:

If a clearing member has its Certificate of clearing membership revoked, VSDC shall refund the difference between the service charge collected in the year and the actual service charge payable, which is calculated adopting the formula and instructions in Point a and Point b of this Clause, to that clearing member.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Service charge payable = Service price x Total value of novation transactions of each member

Where:

- Total value of novation transactions of each member

 =

Value of securities purchased

+

Value of securities sold

- The service price is prescribed in Point 25 Section III Part A of the Price Schedule.

B. PRICES OF SERVICES RENDERED ON DERIVATIVES MARKET

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The service price is prescribed in Point 1 Section I Part B of the Price Schedule.

b) If a derivatives trading member has its trading membership voluntarily or compulsorily cancelled, the service charge paid when following procedures for registration as derivatives trading member shall not be refunded.

2. Management of derivatives trading members

Service charge payable

 =

Service price

x

Charging period

 (months)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The service price is prescribed in Point 2 Section I Part B of the Price Schedule.

b) Charging period:

- If an organization is currently a derivatives trading member of the SE and is not subject to the cancellation of membership in the year, the charging period shall be 12 months counting from January 01 of the charging year.

- If an organization is newly granted derivatives trading membership by the SE in the year and is not subject to the cancellation of trading membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE issues a decision to approve derivatives trading membership to the end of December of the same year.

- If an organization is currently a derivatives trading member of the SE but is subject to the SE’s suspension of trading membership or trading activities for the purpose of voluntary or compulsory cancellation of membership in the same year, the charging period shall be calculated from the beginning month of the year to the end of the month in which its trading membership or trading activities are suspended by the SE.

- If an organization is newly granted derivatives trading membership by the SE but is subject to the SE’s suspension of trading membership or trading activities for the purpose of voluntary or compulsory cancellation of membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the SE issues a decision to approve derivatives trading membership to the end of the month in which its trading membership or trading activities are suspended by the SE.

c) If an organization becomes a derivatives trading member after the consolidation, merger, full or partial division, conversion or repurchase which requires following procedures for registration as a new derivatives trading member, it must pay the same service charge as that incurred by an applicant for registration of new derivatives trading membership.

d) Refund of the collected service charge:

If a derivatives trading member has its membership cancelled, the SE shall refund the difference between the service charge collected in the year and the actual service charge payable, which is calculated adopting the formula and instructions in Point a and Point b of this Clause, to that member.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Futures trading service charge

 =

Service price

x

Total number of futures contracts of each member

Where:

- Total number of futures contracts of each member = The number of buy contracts + The number of sell contracts.

- The service price is prescribed in Point 3 Section II Part B of the Price Schedule.

4. Registration as derivatives clearing member

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) If a derivatives clearing member has its membership voluntarily or compulsorily cancelled, the service charge paid when following procedures for registration as derivatives clearing member shall not be refunded.

5. Management of derivatives clearing members

Service charge payable

 =

Service price

x

Charging period

 (months)

12 months

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Charging period:

- If an organization is currently a derivatives clearing member of the VSDC and is not subject to the VSDC’s cancellation of membership in the year, the charging period shall be 12 months counting from January 01 of the charging year.

- If an organization is newly granted derivatives clearing membership by VSDC in the year and is not subject to the VSDC’s cancellation of clearing membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the VSDC issues a Decision to issue Certificate of clearing membership to the end of December of the same year.

- If an organization is currently a derivatives clearing member of VSDC but is subject to the VSDC’s cancellation of clearing membership in the same year, the charging period shall be calculated from the beginning month of the year to the end of the month in which VSDC issues a Decision to cancel clearing membership.

- If an organization is newly granted derivatives clearing membership by VSDC in the year but is not subject to the VSDC’s cancellation of clearing membership in the same year, the charging period shall be calculated from the month after the month in which the VSDC issues a Certificate of clearing membership to the end of the month in which VSDC issues a decision to cancel clearing membership.

c) If an organization becomes a derivatives clearing member after the consolidation, merger, full or partial division, conversion or repurchase which requires following procedures for registration of clearing membership with VSDC, it must pay the same service charge as that incurred by an applicant for registration of new clearing membership.

d) Refund of the collected service charge:

If a derivatives clearing member has its membership cancelled, VSDC shall refund the difference between the service charge paid in the year and the actual service charge payable, which is calculated adopting the formula and instructions in Point a and Point b of this Clause, to that clearing member.

6. Derivatives clearing service

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The service price is prescribed in Point 6 Section III Part B of the Price Schedule.

b) ∑Vi calculation

- Vi is the number of novated contracts in the day i which is calculated by adding novated contracts on all accounts of the investor/clearing member.

i = 1 → n is the days in a month in which transactions are conducted

7. Management of margin assets

The charge on margin asset management service payable by a clearing member in a month:

P = P1 + P2

Where:

P is the charge payable on margin asset management service;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P2 is the charge payable on securities margin management service;

- Cash margin management:

Payer: the derivatives clearing member that has cash margin balance

The charge on cash margin management service payable by a clearing member in a month: P1 = ΣPi

Pi = Service price x cash margin balance in the day i

Where:

Pi is the charge on margin management service in the day i

i = 1 →n is the days in a month in which cash margin balance occurs

The service price is prescribed in Point 7 Section III Part B of the Price Schedule.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Payer: the derivatives clearing member that has securities margin balance

The charge on securities margin management service payable by a clearing member in a month: P2 = ΣPi

Pi= Service price x Σ(Vj x k)

Where:

Pi is the charge on securities margin management service in the day i;

i = 1 →n is the days in a month in which securities margin balance occurs;

k is the face value of securities of ticker symbol generating balance in the day i;

Vj is total balance of securities used as margin of ticker symbol j on securities margin account opened at VSDC in the day i;

j = 1 → m is ticker symbols of securities with balances occurring in the day i;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Post-trading error correction

Service charge payable = Service price x n

- The service price is prescribed in Point 8 Section III Part B of the Price Schedule.

- n is the number of erroneous transactions corrected by VSDC.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 101/2021/TT-BTC ngày 17/11/2021 quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.297

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.236.62
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!