Trường hợp nào người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ sớm hơn 24 tháng? Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ khi đang tham gia nghĩa vụ quân sự thuộc về ai?

Trường hợp nào người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ sớm hơn 24 tháng? anh N.T - Hà Nội.

Trường hợp nào người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ sớm hơn 24 tháng?

Tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện xuất ngũ như sau:

Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về vấn đề hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi thuộc các trường hợp sau:

Hình thức xuất ngũ
...
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam."

Theo đó, người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ sớm hơn 24 tháng khi thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 hoặc thuộc một trong các trường hợp tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP.

Trường hợp nào người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ sớm hơn 24 tháng? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ khi đang tham gia nghĩa vụ quân sự thuộc về ai?

Tại Điều 6 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về thẩm quyền giải quyết xuất ngũ như sau:

Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.
2. Chỉ huy trưởng cấp trung đoàn và tương đương quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền.
3. Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
4. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên, chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP.

Công dân được hưởng chế độ gì trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Tại Điều 49 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự:

- Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì được trả nguyên lương, tiền tàu xe và các khoản phụ cấp hiện hưởng.

- Công dân đến đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khỏe được bảo đảm chế độ ăn, ở trong thời gian thực hiện đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe, tiền tàu xe đi, về.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thay đổi chỗ ở thì đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung thì thực hiện như thế nào? Muốn đăng ký nghĩa vụ quân sự dạng phục vụ trong ngạch dự bị thì thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hội nghị hiệp đồng khi tuyển quân nghĩa vụ quân sự được tổ chức bởi cơ quan nào? Bù đổi quân tham gia nghĩa vụ quân sự có cần phải tổ chức hiệp đồng hay không?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự là gì theo quy định của pháp luật hiện nay? Khi tham gia nghĩa vụ quân sự thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm giao quân như thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tham gia nghĩa vụ quân sự được giao về cho từng địa phương thuộc thẩm quyền cơ quan nào theo quy định?
Pháp luật
Công dân nam chưa đủ 17 tuổi thì có phải đi khám nghĩa vụ quân sự hay không? Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu có bị phạt không?
Pháp luật
Đang là viên chức công tác tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?
Pháp luật
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ diễn ra vào thời gian nào trong năm? Số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự hằng năm sẽ do ai quyết định?
Pháp luật
Có miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với công dân đã tốt nghiệp đại học tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên không?
Pháp luật
Người bị loạn thị có còn được miễn nghĩa vụ quân sự nữa hay không? Người bị loạn thị hiện nay thuộc sức khỏe loại mấy?
Pháp luật
Sinh viên đại học còn được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi vừa tốt nghiệp đại học thì ứng tuyển học thêm ngành khác tại trường hoặc học thạc sĩ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
690 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào