Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ theo hướng dẫn Thông tư 03/2024/TT-TTCP ra sao?

Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ theo hướng dẫn Thông tư 03/2024/TT-TTCP ra sao? Chị T ở Hà Nội.

Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ theo hướng dẫn Thông tư 03/2024/TT-TTCP ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 03/2024/TT-TTCP hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ

Đối tượng xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ

Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ để tặng cho tập thể, cá nhân hoặc truy tặng cho cá nhân được quy định sau:

- Cá nhân đã và đang công tác trong các cơ quan Thanh tra.

- Vụ, cục, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ; Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi là Thanh tra Bộ); Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ; Thanh tra Cơ yếu; Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương; Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Thanh tra tỉnh); Thanh tra sở; Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Thanh tra huyện), Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.

- Phòng và tương đương thuộc cơ quan, đơn vị trên.

Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ

Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ để tặng cho tập thể, cá nhân hoặc truy tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng 2022. Cụ thể:

Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
1. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
d) Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
đ) Công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động, sản xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho doanh nhân, trí thức, nhà khoa học chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển của Bộ, ban, ngành, địa phương được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
3. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
d) Có 02 năm liên tục được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng”, thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều này hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển của Bộ, ban, ngành, địa phương được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.

Các trường hợp sau do Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định:

- Cá nhân, tập thể ngoài ngành Thanh tra có thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra.

- Các trường hợp khác do Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định.

Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ theo hướng dẫn Thông tư 03/2024/TT-TTCP ra sao?

Tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ theo hướng dẫn Thông tư 03/2024/TT-TTCP ra sao? (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng Bằng khen 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì mức tiền thưởng Bằng khen 2024 đối với từng đối tượng như sau:

Mức tiền thưởng đối với cá nhân

- Cá nhân được tặng hoặc truy tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được tặng Bằng, khung và được thưởng 3,5 lần mức lương cơ sở;

- Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;

- Cá nhân được tặng Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia được tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;

Mức tiền thưởng đối với tập thể

- Tập thể được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng, khung và được thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân theo quy định trên;

- Tập thể được tặng Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia được tặng Bằng, khung và được thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân theo quy định trên;

Mức tiền thưởng đối với hộ gia đình

Hộ gia đình được tặng các hình thức khen thưởng được nhận Bằng, khung và mức tiền thưởng bằng 1,5 lần mức tiền thưởng tương ứng với các hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân.

Có những hình thức khen thưởng nào hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 hiện nay có những hình thức khen thưởng sau:

(1) Huân chương.

(2) Huy chương.

(3) Danh hiệu vinh dự nhà nước.

(4) “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”.

(5) Kỷ niệm chương.

(6) Bằng khen.

(7) Giấy khen.

Thi đua khen thưởng Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Thi đua khen thưởng
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 01/2024/TT-TANDTC quy định công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân ra sao?
Pháp luật
Cá nhân được xét tặng Bằng khen chuyên đề Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ hàng năm đáp ứng những gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng Giấy khen ngành Thanh tra theo hướng dẫn mới nhất tại Thông tư 03/2024/TT-TTCP ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đối với ngành Thanh tra thực hiện từ 15/05/2024 ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ trình đề nghị khen thưởng, tặng, truy tặng danh hiệu mới nhất 2024 theo Nghị định 98 ra sao?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo thành tích tập thể nội bộ đề nghị xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là mẫu nào?
Pháp luật
Quyết định 988/QÐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra sao?
Pháp luật
Bảng thành tích được quy đổi của nhà giáo, cán bộ quản lý tại cơ sở giáo dục giảng dạy các ngành, nghề, chuyên ngành đặc thù thế nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân nội bộ đề nghị xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi đua khen thưởng
133 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi đua khen thưởng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào