Thuế môn bài 2024: Mức nộp thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế môn bài 2024 là khi nào?

Cho tôi hỏi mức nộp thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế môn bài 2024 là khi nào? - Câu hỏi của chị PT (Đơn Dương).

Thuế môn bài là gì? Mức nộp thuế môn bài 2024 là bao nhiêu?

Hiện hành, pháp luật về thuế chưa có quy định giải thích thuế môn bài. Tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định về những đối tượng nộp thuế môn bài. Căn cứ quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP có thể hiểu thuế môn bài theo cách thông thường như sau:

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài là khoản mà doanh nghiệp, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp định kỳ hàng năm một lần để có thể hoạt động kinh doanh.

Về mức nộp thuế môn bài 2024:

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ) quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:

Đối với tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STT

Tổ chức

Mức nộp

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 (một triệu) đồng/năm

Ghi chú:

- Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

- Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STT

Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Mức nộp

1

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm;

2

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm:

500.000 đồng/năm;

3

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm;

Ghi chú:

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Xem thêm:

>> Hướng dẫn nộp thuế môn bài 2024 online

>> Tiểu mục thuế môn bài 2024

Thuế môn bài 2024: Mức nộp thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế môn bài 2024 là khi nào?

Thuế môn bài 2024: Mức nộp thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế môn bài 2024 là khi nào?

Thời hạn nộp thuế môn bài 2024 là khi nào?

Căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Theo đó, thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 (hay thuế môn bài 2024) chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Lưu ý: Đối với các trường hợp là doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 thực hiện theo điểm b và điểm c khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Đối tượng nào không phải nộp thuế môn bài 2024?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP).

Theo đó, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài 2024, gồm:

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Xem thêm:

>> Cách tính thuế GTGT 2024

>> Ai phải nộp thuế môn bài 2024?

Thuế môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế môn bài 2024 là bao nhiêu? Hạn chót nộp thuế môn bài 2024 là khi nào? Ai phải nộp thuế môn bài 2024?
Pháp luật
Hạn nộp thuế môn bài 2024 và tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2024 như thế nào? 10 trường hợp được miễn thuế môn bài 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế môn bài 2024 online như thế nào? Hạn nộp thuế môn bài 2024 là ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài 2024? Tờ khai thuế môn bài 2024 mới nhất theo Thông tư 80 quy định như thế nào?
Pháp luật
Thuế môn bài tiếng Anh là gì? Hạn nộp thuế môn bài 2024 và tờ khai thuế môn bài 2024 là ngày mấy?
Pháp luật
Thuế môn bài hộ kinh doanh là gì? Trường hợp nào hộ kinh doanh được miễn nộp thuế môn bài mới nhất?
Pháp luật
Đóng thuế môn bài ở đâu? Doanh nghiệp trong năm có sự thay đổi về vốn thì nộp hồ sơ khai thuế môn bài vào thời gian nào?
Pháp luật
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài 2024? Chậm nộp thuế môn bài 2024 bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Bậc thuế môn bài năm 2024 mới nhất như thế nào? Hạn nộp thuế môn bài năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Mã chương thuế môn bài năm 2024 như thế nào? Tiểu mục thuế môn bài năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế môn bài
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
18,644 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế môn bài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: