Thủ tục giao nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19 được tiến hành như thế nào?
Nguyên tắc thực hiện nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19
Theo mục II Hướng dẫn ban hành kèm theo Công văn 1043/BTP-CCN ngày 05/4/2022 về nguyên tắc thực hiện nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19 như sau:
"II. Nguyên tắc thực hiện
- Việc giao nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài phải được thực hiện theo đúng các quy định pháp luật về nuôi con nuôi, đảm bảo tốt công tác phòng, chống dịch bệnh Covid - 19.
- Việc giao nhận con nuôi được thực hiện tại địa phương nơi trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi nước ngoài đang thường trú.
- Tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ nuôi nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam thực hiện giao nhận con nuôi khi họ đáp ứng các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tạo điều kiện thuận lợi để việc giao nhận con nuôi và hoàn tất thủ tục sau khi giao nhận con nuôi được thực hiện trong thời gian sớm nhất."
Thủ tục giao nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19 được tiến hành như thế nào?
Cha mẹ nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Theo mục III Hướng dẫn ban hành kèm theo Công văn 1043/BTP-CCN ngày 05/4/2022 thì điều kiện để cha mẹ nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19 như sau:
"III. Các yêu cầu đối với cha mẹ nuôi nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam
1. Đã có Quyết định về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đã có công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, trừ trường hợp người nước ngoài đã có giấy tờ còn giá trị nhập cảnh Việt Nam (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực).
3. Cha mẹ nuôi nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu phòng, chống dịch đối với người nhập cảnh theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành và hướng dẫn của Bộ Y tế Việt Nam tại thời điểm nhập cảnh."
Thủ tục nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19
Theo mục III Hướng dẫn ban hành kèm theo Công văn 1043/BTP-CCN ngày 05/4/2022 về thủ tục nhận con nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch Covid-19 như sau:
Các bước thực hiện | Nội dung thực hiện | Cơ quan/Tổ chức/Người thực hiện | Cơ quan/Tổ chức/Người phối hợp/có liên quan | Thời gian thực hiện | Kết quả | Lưu ý |
Bước 1 | Thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/cha mẹ nuôi nước ngoài đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột | Ngay sau khi có Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của UBND cấp tỉnh | Văn bản thông báo của Sở Tư pháp | Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi |
Bước 2 | Trên cơ sở văn bản thông báo của Sở Tư pháp, cha mẹ nuôi nước ngoài có văn bản đề nghị hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài, gửi Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Cha mẹ nuôi nước ngoài | Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột. | Sau khi nhận được văn bản thông báo của Sở Tư pháp về việc đến Việt Nam để nhận con nuôi | Văn bản đề nghị hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài và các giấy tờ kèm theo | Mẫu văn bản đề nghị hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài đính kèm - xem Phụ lục 1 |
Bước 3 | Phê duyệt (bảo lãnh) danh sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh Việt Nam để nhận con nuôi | UBND cấp tỉnh | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài |
|
|
|
3.1 | Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (bảo lãnh) danh sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh Việt Nam để nhận con nuôi | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | UBND cấp tỉnh | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 05 ngày) kể từ ngày tiếp nhận Văn bản của cha mẹ nuôi đề nghị hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài và các giấy tờ kèm theo | Văn bản báo cáo của Sở Tư pháp |
|
3.2 | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (bảo lãnh) danh sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh Việt Nam để nhận con nuôi, gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị cấp thị thực cho cha mẹ nuôi nhập cảnh Việt Nam | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 05 ngày) kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tư pháp | Văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh phê duyệt danh sách cha mẹ nuôi nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam | Đề nghị cấp thị thực nhập cảnh tại cửa khẩu |
3.3 | Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an gửi UBND cấp tỉnh và Sở Tư pháp công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Sớm nhất có thể, không vượt quá 05 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | Công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | Cấp thị thực nhập cảnh tại cửa khẩu |
3.4 | Sở Tư pháp thông báo cho cha mẹ nuôi về việc được cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam nhận bàn giao con nuôi (kèm theo bản chụp công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an) | Sở Tư pháp | Cha mẹ nuôi nước ngoài/Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột) | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 03 ngày) kể từ khi nhận được Công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an | Văn bản thông báo của Sở Tư pháp |
|
Bước 4 | Cấp thị thực nhập cảnh vào Việt Nam cho cha mẹ nuôi nước ngoài tại cửa khẩu | Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an |
| Ngay sau khi cha mẹ nuôi đến sân bay và hoàn tất thủ tục tại cửa khẩu | Thị thực nhập cảnh vào Việt Nam cho cha mẹ nuôi nước ngoài được cấp tại cửa khẩu |
|
Bước 5 | Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức lễ giao nhận con nuôi |
|
|
|
|
|
5.1 | Sau khi nhận được thông báo của Sở Tư pháp về việc đồng ý cấp thị thực hoặc cha mẹ nuôi được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc đã có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị), cha mẹ nuôi cung cấp các thông tin về thời gian dự kiến đến và rời Việt Nam, địa chỉ nơi ở trong thời gian lưu trú tại Việt Nam | Cha mẹ nuôi nước ngoài | Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/ thân nhân tại Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng cháu ruột làm con nuôi) | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 05 ngày) trước thời điểm cha mẹ nuôi nhập cảnh vào Việt Nam | Văn bản cung cấp thông tin của cha mẹ nuôi |
|
5.2 | Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện thủ tục giao nhận con nuôi; thông báo thời gian, địa điểm tổ chức lễ giao nhận con nuôi | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài | Cha mẹ nuôi; Văn phòng Con nuôi nước ngoài và các tổ chức/cá nhân có liên quan | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 07 ngày) kể từ khi nhận được đầy đủ các thông tin cần thiết về việc cha mẹ nuôi nhập cảnh vào Việt Nam (nêu tại mục 5.1) | Các điều kiện cần thiết đã chuẩn bị xong |
|
Bước 6 | Cha mẹ nuôi nhập cảnh Việt Nam, di chuyển nội địa tại Việt Nam, thực hiện việc tự theo dõi sức khỏe, tuân thủ các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 theo quy định | Cha mẹ nuôi nước ngoài | Các cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi cha mẹ nuôi lưu trú/Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột) | Theo quy định và theo yêu cầu cụ thể của từng địa phương | Thời gian tự theo dõi sức khỏe và các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 theo quy định được tuân thủ | Cha mẹ nuôi di chuyển nội địa, thực hiện việc tự theo dõi sức khỏe, tuân thủ các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 theo quy định |
Bước 7 | Lễ giao nhận con nuôi |
|
|
|
|
|
7.1 | Tổ chức lễ giao nhận con nuôi và đăng ký nuôi con nuôi | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Cha mẹ nuôi; đại diện cơ sở nuôi dưỡng (đối với trẻ em từ cơ sở nuôi dưỡng); cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em (đối với trẻ em thuộc diện con riêng, cháu ruột); Văn phòng Con nuôi nước ngoài và các tổ chức/cá nhân khác có liên quan | Theo lịch đã được Sở Tư pháp ấn định và sớm nhất có thể | Biên bản giao nhận con nuôi; ghi vào sổ việc đăng ký nuôi con nuôi |
|
7.2 | Tham dự Lễ giao nhận con nuôi | Cha mẹ nuôi nước ngoài | Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài; Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột) | Theo thời gian Sở Tư pháp ấn định |
|
|
Bước 8 | Thực hiện chứng nhận lãnh sự đối với các giấy tờ về nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, phục vụ cho việc xin cấp thị thực xuất cảnh cho trẻ em được nhận làm con nuôi | Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự), Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh | Các Sở ngoại vụ được ủy quyền tiếp nhận và trả hồ sơ theo quy định; Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam | Sớm nhất có thể, không vượt quá 05 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận giấy tờ đầy đủ, hợp lệ |
| Lưu ý: các trường hợp trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi tại Pháp và I-ta-li-a được miễn hợp pháp hóa các giấy tờ theo Hiệp định. |
Bước 9 | Cấp Hộ chiếu cho trẻ em được nhận làm con nuôi | Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (tại Hà Nội hoặc tại thành phố Hồ Chí Minh) hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh, Công an tỉnh | Văn phòng CNNNg tại Việt Nam/ Cha mẹ nuôi nước ngoài | Sớm nhất có thể, không vượt quá 08 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | Hộ chiếu cho trẻ em |
|
Bước 10 | Cấp thị thực xuất cảnh cho trẻ em được nhận làm con nuôi | Cơ quan đại diện ngoại giao của nước nhận con nuôi tại Việt Nam (Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán) | Tổ chức con nuôi; Văn phòng CNNNg tại Việt Nam/ Cha mẹ nuôi nước ngoài | Trong thời gian sớm nhất có thể, theo quy định của pháp luật Nước nơi trẻ em nhập cảnh | Thị thực cho trẻ em | Theo quy định pháp luật của nước nơi trẻ em được nhận làm con nuôi nhập cảnh |
Bước 11 | Cấp Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài | Bộ Tư pháp | Văn phòng CNNNg tại Việt Nam/Cha mẹ nuôi (nếu có yêu cầu) | Sớm nhất có thể (khuyến nghị: không quá 02 ngày) sau lễ bàn giao và đăng ký nuôi con nuôi | Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp với Công ước Lahay |
|
Bước 12 | Xuất cảnh rời Việt Nam | Cha mẹ nuôi và con nuôi | Văn phòng CNNNg tại Việt Nam | Sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết |
|
|
Lưu ý: Không áp dụng Bước 2, 3 và 4 đối với trường hợp cha mẹ nuôi nước ngoài thuộc diện được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc đã có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.