Thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện thế nào? Lệ phí đăng ký khai tử là bao nhiêu?

Bà tôi là công dân Việt Nam đã mất, tôi cần làm gì ở lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài để đăng ký khai tử cho bà? - Câu hỏi của Thanh Duy (Mỹ).

Lệ phí đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở nước ngoài là bao nhiêu?

Theo Phụ lục 2 Biểu mức thu phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC quy định về mức phí đăng ký khai sinh tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác của Việt Nam được ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài như sau:

Đăng ký khai tử: 5$/bản

Như vậy, mức phí khai cho người Việt Nam ở nước ngoài là 5$/bản.

Tại Điều 5 Thông tư 264/2016/TT-BTCĐiều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định các trường hợp miễn hoặc giảm phí, lệ phí khi đăng ký khai tử như sau:

- Miễn thu phí, lệ phí với các trường hợp sau đây:

+ Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ; hoặc do lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân;

+ Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình (vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên) theo nguyên tắc có đi có lại;

+ Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông hoặc giấy tờ đi lại thay hộ chiếu do nước ngoài cấp được miễn phí thị thực theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

+ Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam;

+ Người nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời trao đổi giữa các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố theo nguyên tắc có đi có lại;

+ Người có công với cách mạng, đất nước; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

+ Các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro;

+ Các trường hợp xin cấp thị thực nhưng được miễn phí thị thực theo quy định của Chính phủ Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo thỏa thuận song phương.

- Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng được giảm các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (Phụ lục 1 và 2) ban hành kèm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC.

- Đối với những trường hợp được miễn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định trên, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “miễn phí, lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

Thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện thế nào? Lệ phí đăng ký khai tử là bao nhiêu?

Thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện thế nào? Lệ phí đăng ký khai tử là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở nước ngoài bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký khai tử đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở nước ngoài bao gồm: Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu quy định) và giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay thế giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Thủ tục đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở nước ngoài thực hiện như thế nào?

Theo Điều 11 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP, người đăng ký khai tử đến cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài.

Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Người yêu cầu đăng ký khai tử xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

Người đi đăng ký khai tử nộp hồ sơ đăng ký khai tử cho người Việt Nam ở nước ngoài gồm tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu quy định) và giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay thế giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc khai tử là đúng thì cán bộ lãnh sự ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi khai tử ký vào Sổ hộ tịch. Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Trích lục khai tử cấp cho người đi đăng ký khai tử.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Lưu ý: Theo Điều 13 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

Trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký khai tử phải cung cấp được giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không có giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh theo quy định trên hoặc giấy tờ, tài liệu, chứng cứ không hợp lệ, không bảo đảm giá trị chứng minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký khai tử.

Đăng ký khai tử TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết từ lâu mà không có Giấy báo tử được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai tử? Hướng dẫn quy trình đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Hà Nội 2022?
Pháp luật
Đăng ký khai tử cho cá nhân mất ở nước ngoài cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền nào? Việc đăng ký khai tử phải được thực hiện trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Người vô gia cư chết, người bị tử hình thì ai có trách nhiệm đăng ký khai tử? Nội dung đăng ký khai tử cho các đối tượng này thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khai tử quá hạn cho một người thì phải đảm bảo được các thông tin nào trong nội dung khai tử?
Pháp luật
Người chết không có ai để đăng ký khai tử quá hạn thì ai sẽ là người thực hiện đăng ký khai tử? Không đăng ký khai tử quá hạn thì có bị xử phạt tiền hay không?
Pháp luật
Khi nào thì phải đăng ký khai tử quá hạn theo quy định pháp luật? Người chết vì tai nạn giao thông thì nội dung đăng ký khai tử quá hạn được xác định như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký khai tử lưu động cho người chết có người thân thích không sống cùng địa bàn xã thực hiện như thế nào? Lệ phí đăng ký khai tử lưu động trong trường hợp này là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy tờ phải xuất trình và phải nộp khi đăng ký khai tử lưu động trong trường hợp người chết không có người thân thích gồm những gì? Trình tự đăng ký khai tử lưu động như thế nào?
Pháp luật
Khi được đăng ký khai tử lưu động người thân của người chết là người khuyết tật không đi đăng ký khai tử được cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký khai tử
1,322 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký khai tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: