Thống kê biển số xe của 63 tỉnh, thành năm 2023? Cần lưu ý những điều gì khi sử dụng biển số xe để tránh bị phạt tiền?

Cho tôi xin biển số xe của 63 tỉnh, thành năm 2023 thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi sử dụng biển số xe để tránh bị phạt tiền? chị Bảo Trân - Phú Yên

Thống kê biển số xe của 63 tỉnh, thành trên cả nước theo khu vực như thế nào?

Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Trong đó, tỉnh thành có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe

Theo đó, biển số xe của 63 tỉnh thành cả nước được thống kê theo 8 khu vực dưới đây:

Danh sách các tỉnh Tây Bắc Bộ

Biển số xe

Biển số xe tỉnh Điện Biên

27

Biển số xe tỉnh Hòa Bình

28

Biển số xe tỉnh Lai Châu

25

Biển số xe tỉnh Lào Cai

24

Biển số xe tỉnh Sơn La

26

Biển số xe tỉnh Yên Bái

21


Danh sách các tỉnh

Đông Bắc Bộ



Biển Số

Biển số xe tỉnh Bắc Giang



98

Biển số xe tỉnh Bắc Kạn



97

Biển số xe Cao Bằng



11

Biển số xe tỉnh Hà Giang



23


Biển số xe tỉnh Lạng Sơn



12

Biển số xe tỉnh Phú Thọ



19


Biển số xe tỉnh Quảng Ninh



14


Biển số xe tỉnh Thái Nguyên



20

Biển số xe tỉnh Tuyên Quang



22


Danh sách các tỉnh

Đồng Bằng Sông Hồng

Biển Số

Biển số xe tỉnh Bắc Ninh

99

Biển số xe tỉnh Hà Nam

90

Biển số xe Thành phố Hà Nội

29, 30, 31, 32, 40, 33 (Hà Tây cũ)

Biển số xe tỉnh Hải Dương

34

Biển số xe Thành phố Hải Phòng

15(cho Ô tô), 16(cho xe máy)

Biển số xe tỉnh Hưng Yên

89

Biển số xe tỉnh Nam Định

18

Biển số xe tỉnh Ninh Bình

35

Biển số xe tỉnh Thái Bình

17

Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc

88


Danh sách các tỉnh Bắc Trung Bộ

Biển số

Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh

38

Biển số xe tỉnh Nghệ An

37

Biển số xe tỉnh Quảng Bình

73

Biển số xe tỉnh Quảng Trị

74

Biển số xe tỉnh Thanh Hóa

36

Biển số xe tỉnh Thừa Thiên Huế

75


Danh sách các tỉnh Nam Trung Bộ

Biển số

Biển số xe tỉnh Bình Định

77

Biển số xe tỉnh Bình Thuận

86

Biển số xe Thành phố Đà Nẵng

43

Biển số xe tỉnh Khánh Hòa

79

Biển số xe tỉnh Ninh Thuận

85

Biển số xe tỉnh Phú Yên

78

Biển số xe tỉnh Quảng Nam

92

Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi

76


Danh sách các tỉnh Tây Nguyên

Biển số

Biển số xe tỉnh Đắk Lắk

47

Biển số xe tỉnh Đắk Nông

48

Biển số xe tỉnh Gia Lai

81

Biển số xe tỉnh Kon Tum

82

Biển số xe tỉnh Lâm Đồng

49



Biển số xe tỉnh Đắk Lắk

47

Biển số xe tỉnh Đắk Nông

48

Biển số xe tỉnh Gia Lai

81

Biển số xe tỉnh Kon Tum

82

Biển số xe tỉnh Lâm Đồng

49


Danh sách các tỉnh Đông Nam Bộ

Biển số

Biển số xe tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

72

Biển số xe tỉnh Bình Dương

61

Biển số xe tỉnh Bình Phước

93

Biển số xe tỉnh Đồng Nai

39, 60

Biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh

50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 59, 41

Biển số xe tỉnh Tây Ninh

70



Danh sách các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long

Biển số


Biển số xe tỉnh An Giang

67


Biển số xe tỉnh Bạc Liêu

94


Biển số xe tỉnh Bến Tre

71


Biển số xe tỉnh Cà Mau

69


Biển số xe Thành phố Cần Thơ

65


Biển số xe tỉnh Đồng Tháp

66


Biển số xe tỉnh Hậu Giang

95


Biển số xe tỉnh Kiên Giang

68


Biển số xe tỉnh Long An

62


Biển số xe tỉnh Sóc Trăng

83


Biển số xe tỉnh Tiền Giang

63


Biển số xe tỉnh Trà Vinh

84


Biển số xe tỉnh Vĩnh Long

64

biển xe 63 tỉnh

Năm 2023, thống kê biển số xe của 63 tỉnh, thành? Cần lưu ý những điều gì khi sử dụng biển số xe để tránh bị phạt tiền? (Hình internet)

Người điều khiển phương tiện xe cơ giới cần lưu ý điều gì khi sử dụng biển số xe?

*Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Do đó, trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

- Đối với người điều khiển phương tiện xe cơ giới không gắn biển số

+ Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng đối người điều khiển xe ô tô (bao gầm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số).

(Theo điểm b khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

+ Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số)

(Theo điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

+ Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng đối với người điều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số).

(Theo điểm đ khoản 2 Điều 19 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

+ Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thô sơ không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải đăng ký và gắn biển số)

(Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Chủ phương tiện xe cơ giới cần lưu ý điều gì khi sử dụng biển số xe?

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử lý chủ phương tiện xe cơ giới không gắn biển số như sau:

+ Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2 triệu đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông.

(Theo điểm k khoản 5 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

+ Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng đối với cá nhân, từ 8 triệu đồng đến 12 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 9 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

(Theo điểm g khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm h khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

+ Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gắn biển số nước ngoài điều khiển phương tiện không gắn biển số tạm thời hoặc gắn biển số tạm thời không do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có quy định phải gắn biển số tạm thời).

(Theo điểm a khoản 3 Điều 35 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam thế nào? Tra cứu biển số xe 64 tỉnh thành ở đâu? Danh sách biển số xe 64 tỉnh thành mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Để biển số xe ô tô bẩn khiến không thấy chữ số thì tài xế có bị phạt không? Tài xế có buộc phải đi rửa xe hay không?
Pháp luật
Ủy quyền cho người khác đi đăng ký bấm biển số xe thì có cần mang theo xe khi đi đăng ký không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng mới nhất 2024 thế nào theo Thông tư 05?
Pháp luật
Cấp biển số cho doanh nghiệp nước ngoài có còn ký hiệu 'LD' như trước đây hay không theo quy định?
Pháp luật
Mua xe biển đẹp thì có kèm theo biển số xe không? Thủ tục sang tên xe biển đẹp được quy định thế nào?
Pháp luật
Xe ô tô có biển ngoại giao gạch đỏ được cấp cho ai? Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao do cơ quan nào đăng ký?
Pháp luật
Biển số xe mang 2 ký tự chữ cái của cá nhân trong nước có còn dùng để phân biệt xe dưới 50 phân khối nữa không?
Pháp luật
Có địa chỉ thường trú và tạm trú khác nhau thì lệ phí cấp biển số xe được xác định như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội mới nhất năm 2024? Mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển số xe
1,813 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: