Thời hạn công khai báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp là khi nào? Công khai báo cáo tài chính năm trễ hơn quy định thì bị xử phạt bao nhiêu?

Thời hạn công khai báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp là khi nào? Công khai báo cáo tài chính năm trễ hơn quy định thì bị xử phạt bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Phú tại Hà Nội.

Thời hạn công khai báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp là khi nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 32 Luật Kế toán 2015 có quy định:

Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
...
4. Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

Theo đó, thời hạn công khai báo cáo tài chính năm là trong 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Kế toán 2015 thì kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và phải thông báo cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế;

Theo đó, căn cứ vào quy định về kỳ kế toán năm mà doanh nghiệp mình đang áp dụng mà thời hạn công khai báo cáo tài chính năm là trong 120 ngày kể từ ngày này.

Lưu ý: Đối với trường hợp pháp luật chuyên ngành như chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định thời hạn công khai báo cáo tài chính khác thì thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

Thời hạn công khai báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp là khi nào? Công khai báo cáo tài chính năm trễ hơn quy định thì bị xử phạt bao nhiêu?

Thời hạn công khai báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp là khi nào? Công khai báo cáo tài chính năm trễ hơn quy định thì bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính năm trễ hơn quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.

Theo đó, nếu công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng thì chủ thể vi phạm sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Còn nếu công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên thì chủ thể vi phạm sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Doanh nghiệp phải công khai những nội dung gì trong báo cáo tài chính?

Căn cứ Điều 31 Luật Kế toán 2015 có quy định:

Nội dung công khai báo cáo tài chính
1. Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước công khai thông tin thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước công khai quyết toán thu, chi tài chính năm.
3. Đơn vị kế toán sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân công khai mục đích huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đối tượng đóng góp, mức huy động, kết quả sử dụng và quyết toán thu, chi từng khoản đóng góp.
4. Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai các nội dung sau đây:
a) Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
b) Kết quả hoạt động kinh doanh;
c) Trích lập và sử dụng các quỹ;
d) Thu nhập của người lao động;
đ) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm toán khi công khai phải kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán.

Theo đó, nội dung công khai báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:

- Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

- Kết quả hoạt động kinh doanh;

- Trích lập và sử dụng các quỹ;

- Thu nhập của người lao động;

- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vốn chủ sở hữu là gì? Báo cáo tài chính có bắt buộc phải cung cấp thông tin về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp được lập vào thời điểm nào? Có bắt buộc phải có chữ ký của kế toán trưởng hay không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tài chính dành cho công đoàn cơ sở 2024? Ngân sách nhà nước TW hỗ trợ công đoàn trong những khoản nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc do cơ quan nào lập? Thời hạn công khai Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc?
Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 là khi nào? Báo cáo tài chính năm bao gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Khi thay đổi kỳ kế toán doanh nghiệp có phải lập Báo cáo tài chính riêng cho từng giai đoạn hay không?
Pháp luật
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của tổ chức tài chính vi mô phải trình bày những nội dung nào?
Pháp luật
Khi hợp nhất báo cáo tài chính, nếu báo cáo của công ty con được lập bằng đồng tiền khác với đồng tiền trên báo cáo của công ty mẹ thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc phản ánh những gì? Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc được công khai bằng hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tài chính
6,782 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tài chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào