Thời gian giải quyết khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh là bao lâu?

Cho tôi hỏi: Thời gian giải quyết khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh là bao lâu? Câu hỏi của chú Hiệp đến từ Nha Trang.

Thời gian giải quyết khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh là bao lâu?

Căn cứ tại Mục 3 Phần II Thủ tục ban hành kèm Quyết định 1826/QĐ-NHNN năm 2022 quy định thời gian giải quyết khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh như sau:

- Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;

- Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;

- Trường hợp khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư 12/2022/TT-NHNN: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Như vậy theo quy định trên thời gian giải quyết khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh có thể kéo dài đến 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Thời gian giải quyết khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh là bao lâu?

Thời gian giải quyết khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh là bao lâu? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh như thế nào?

Căn cứ tại Mục 3 Phần II Thủ tục ban hành kèm Quyết định 1826/QĐ-NHNN năm 2022 quy định mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh như sau:

Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư 12/2022/TT-NHNN (trường hợp bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thông), cụ thể:

Xem chi tiết đơn đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh: Tại đây.

Quy định về đối tượng thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh như thế nào?

Căn cứ tại Mục 3 Phần II Thủ tục ban hành kèm Quyết định 1826/QĐ-NHNN năm 2022 quy định về đối tượng thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh như sau:

- Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.

- Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.

- Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.

- Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.

- Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.

Cơ quan nào thực hiện thủ tục hành chính đối với khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh?

Căn cứ tại Mục 3 Phần II Thủ tục ban hành kèm Quyết định 1826/QĐ-NHNN năm 2022 quy định cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đối với khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh bao gồm:

- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương);

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương) trừ các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh hoặc văn bản từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay (có nêu rõ lý do).

Khoản vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài là gì? Giới hạn vay nước ngoài của doanh nghiệp trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài?
Pháp luật
Việc giới hạn vay nước ngoài trong trường hợp để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của doanh nghiệp được quy định thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam có bắt buộc phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hay không?
Pháp luật
Bên đi vay là doanh nghiệp chỉ được sử dụng vốn vay nước ngoài với mục đích gì theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Khoản vay trung dài hạn nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có được vay trung dài hạn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư hay không?
Pháp luật
Giao dịch chuyển tiền trả nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm có phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài không?
Pháp luật
Danh mục hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài trong trường hợp bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Chi phí vay nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có phải kê khai chi phí vay nước ngoài trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh hay không?
Pháp luật
Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì? Bên đi vay là tổ chức tín dụng khi vay ngắn hạn nước ngoài có phải tuân thủ tỷ lệ bảo đảm an toàn hay không?
Pháp luật
Việc hoàn trả khoản nhận nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài cho bên bảo đảm có bắt buộc phải thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoản vay nước ngoài
1,864 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoản vay nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: