NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1826/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI
HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối
và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 9 năm 2022 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng
nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11
năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 504/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục
hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.TPThảo, QLNH4.NDLinh.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1826/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
1
|
1.000122
|
Thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Trang điện tử
quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
|
Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
ngày 30/9/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước
ngoài của doanh nghiệp
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối); NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
1.000972
|
Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh
nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
|
Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
ngày 30/9/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước
ngoài của doanh nghiệp
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối); NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
1.000111
|
Thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của
doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
|
Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
ngày 30/9/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước
ngoài của doanh nghiệp
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối); NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
4
|
1.000116
|
Thủ tục đăng ký thay đổi thông tin tài khoản truy
cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo
lãnh
|
Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
ngày 30/9/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước
ngoài của doanh nghiệp
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục đăng ký tài khoản
truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo
lãnh:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người sử dụng điền
thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị cấp tài khoản truy cập theo hướng dẫn
trên Trang điện tử, in tờ khai từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
+ Bước 2: Người sử dụng gửi tờ
khai quy định tại Bước 1 qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh quy định tại điểm a khoản 5 Điều 10 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN;
+ Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị cấp tài khoản truy cập của người sử dụng
với các thông tin đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 10 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
duyệt và cấp tài khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng
ký. Trường hợp từ chối cấp tài khoản truy cập phải có trả lời trực tuyến nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp tài
khoản truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ
bảo lãnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được tờ khai đề nghị cấp tài khoản truy cập của người sử dụng với
các thông tin đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bên đi vay;
+ Các công chức thuộc Vụ Quản lý ngoại hối và
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tham gia quản lý hoạt động vay, trả
nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh;
+ Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phân
quyền khai thác số liệu vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
bên đi vay đặt trụ sở chính cấp và quản lý tài khoản truy cập cho bên đi vay
trên địa bàn quản lý;
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
cấp và quản lý tài khoản truy cập cho các cá nhân, đơn vị quy định tại điểm
b và c khoản 1 Điều 10 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tên
đăng nhập và mật khẩu sử dụng Trang điện tử.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai trực tuyến
đề nghị cấp tài khoản truy cập Trang điện tử tại địa
chỉ www.qlnh-sbv.cic.org.vn hoặc www.sbv.gov.vn.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 9 năm 2022 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc
vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
(Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung)
2. Thủ tục đăng ký thay đổi
thông tin tài khoản truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không
được Chính phủ bảo lãnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Bên đi vay điền
thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin tài khoản truy cập theo
hướng dẫn trên Trang điện tử;
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin về tài khoản
truy cập, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 10 Thông
tư số 12/2022/TT-NHNN duyệt nội dung
thay đổi tài khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký.
Trường hợp từ chối phải có trả lời trực tuyến nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Trang
điện tử.
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai điện tử đề nghị
thay đổi thông tin về tài khoản truy cập.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin về tài khoản truy
cập.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Bên đi vay.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
bên đi vay đặt trụ sở chính cấp và quản lý tài khoản truy cập cho bên đi vay
trên địa bàn quản lý.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay
đổi thông tin tài khoản truy cập trang điện tử.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai trực tuyến
thay đổi tài khoản truy cập Trang điện tử tại địa chỉ
www.qlnh-sbv.cic.org.vn hoặc www.sbv.gov.vn.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 9 năm 2022 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc
vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
(Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung)
3. Thủ tục đăng ký khoản vay
nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Bên đi vay chuẩn bị Đơn
đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
a) Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin
khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài:
bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp bên đi vay không khai báo thông
tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành Đơn
đăng ký khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
+ Bước 2: Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ
đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN đến Ngân hàng Nhà nước
trong thời hạn:
a) 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước
ngoài trung, dài hạn;
b) 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn
khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay quy định tại
khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
mà ngày ký thỏa thuận gia hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên;
c) 30 ngày làm việc kể từ ngày bên đi vay được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo
pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công
tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền
chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản
vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của
các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài;
d) 60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể
từ ngày rút vốn đầu tiên đối với: Khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông
tư số 12/2022/TT-NHNN mà ngày ký thỏa thuận
gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; và Khoản vay quy định tại khoản
3 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác
nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký khoản vay theo quy định tại khoản
1 Điều 15 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
+ Bản sao hồ sơ pháp lý của bên đi vay: Giấy phép
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp
Hợp tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) hoặc các tài liệu tương
đương khác.
+ Bản sao hoặc bản chính văn bản chứng minh mục
đích vay bao gồm:
a) Đối với khoản vay để thực hiện dự án đầu tư:
Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện
hành của pháp luật có liên quan;
b) Đối với khoản vay thực hiện kế hoạch sản xuất,
kinh doanh khác không phải dự án đầu tư: Phương án sử dụng vốn vay nước
ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư, Luật
Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp
tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan;
c) Đối với khoản vay để cơ cấu lại khoản nợ nước
ngoài của bên đi vay: Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi
vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã và các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
d) Đối với khoản vay quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN:
Báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về
điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh như phương
án sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay, phương án cơ cấu khoản nợ nước
ngoài);
đ) Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b
và c không áp dụng đối với các khoản vay của các ngân hàng thương mại có vốn
nhà nước mà Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện chủ sở hữu và đã được Ngân
hàng Nhà nước phê duyệt, chấp thuận theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà
nước tại doanh nghiệp.
+ Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng
Việt thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành
trung, dài hạn (nếu có).
+ Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng
Việt văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức
cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh.
+ Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt,
chấp thuận việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp
thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước, cơ quan đại
diện chủ sở hữu nhà nước theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại
doanh nghiệp đối với bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước (không áp dụng đối
với khoản vay của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện
chủ sở hữu và đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, chấp thuận theo quy định về
quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp).
+ Báo cáo việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng
Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước
ngoài tự vay, tự trả tại thời điểm cuối 03 tháng gần nhất trước ngày ký
thỏa thuận vay đến thời điểm cuối tháng gần nhất trước thời điểm gửi đầy
đủ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
hoặc văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn
cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với
bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản
về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc, lãi) đến thời điểm đăng ký khoản vay (áp
dụng đối với bên đi vay mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng
dịch vụ tài khoản) trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại khoản nợ
nước ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về
tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ
nguồn vốn vay nước ngoài;
b) Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển
vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển
thành khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài theo quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Bản
sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt chứng từ của ngân hàng cung ứng dịch
vụ tài khoản của bên cho vay về các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình
thành khoản vay;
c) Trường hợp khoản vay thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN:
Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của bên đi vay về tình hình
rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu;
d) Trường hợp bên đi vay không thể cung cấp được
xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch tài khoản theo quy định tại các điểm a, b,
c do:
Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đã đóng cửa,
tạm dừng hoạt động trước khi bên đi vay thay đổi sang ngân hàng cung ứng dịch vụ
tài khoản khác, hoặc;
Việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc
các trường hợp rút vốn, trả nợ không phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ
nước ngoài theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN;
Bên đi vay lựa chọn một trong các tài liệu khác
chứng minh tình hình rút vốn, trả nợ khoản vay như sau: bản sao báo cáo tài
chính đã được kiểm toán hoặc soát xét có thông tin chứng minh bên đi vay đã tiếp
nhận khoản vay, dư nợ đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký
khoản vay nước ngoài; bản sao và bản dịch tiếng Việt văn bản xác nhận của ngân
hàng thương mại ở nước ngoài nơi bên đi vay mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay; bản sao và bản dịch tiếng Việt
thư xác nhận của ngân hàng ở nước ngoài về số tiền bên cho vay đã thanh toán trực
tiếp cho người thụ hưởng là người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo
hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay.
+ Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia
hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của bên cho vay là
nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng
dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của bên cho vay
nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng
đồng Việt Nam theo quy định về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
+ Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng
đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước
về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết:
a) Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản
vay trên Trang điện tử: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ;
b) Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin
khoản vay trên Trang điện tử: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ;
c) Trường hợp khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định tại khoản 3
Điều 20 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN:
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với
bên cho vay là người không cư trú.
+ Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho
bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.
+ Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát
hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
+ Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính
với bên cho thuê là người không cư trú.
+ Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước
ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này
trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện
chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với
các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá
trị tương đương);
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10
triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương) trừ các khoản vay
nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét,
chấp thuận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (theo mẫu
quy định tại Phụ lục 03 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN)
hoặc văn bản từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn in từ Trang điện tử
tại địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn, ký và đóng dấu (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức
trực tuyến).
+ Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính
phủ bảo lãnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN (trường hợp Bên đi vay lựa
chọn hình thức truyền thống)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN
ngày 31 tháng 3 năm 2014 quy định điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh;
+ Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
(Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung)
Phụ lục 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày
30/9/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN BÊN ĐI VAY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH
PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nami
(_ _ _ _ _ _ _ _ _ _
_ _)
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số .../20.../TT-NHNN ngày ...
tháng ... năm 20... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với bên
(các bên) cho vay nước ngoài ngày…/…./….;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của bên đi vay như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về bên đi vay:
1. Tên bên đi vay: …………………………………………………………………………………
2. Loại hình bên đi vayii:
………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
4. Điện thoại: …………………Email: ………………Mã số thuế:
……………………………..
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Họ và tên người được ủy quyền bởi người đại diện
theo pháp luật (nếu có): ……………..
- Văn bản ủy quyền: ………………………………………………………………………………
6. Hồ sơ pháp lýiii:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của bên đi vayiv:
(ghi rõ nguồn tham chiếu)
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng
với khoản vay nước ngoài phục vụ mục đích thực hiện dự án đầu tư) là
…………………………… trong đó tổng số vốn góp là ……………………………, tổng số vốn vay là
……………………………(quy USD)
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời
điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD)V:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài:…………………(trong đó
quá hạn: ………………… )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: …………………(trong đó
quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài: ………………(trong
đó quá hạn: …………………)
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:……………… (trong
đó quá hạn: ………………… )
Số khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh
nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo): ………………………………. khoản
vay
10. Vốn chủ sở hữu (theo báo cáo tài chính được kiểm
toán, soát xét tại thời điểm gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước
ngoài) (Quy USD):
II. Thông tin về bên cho vay:
1. Tên bên cho vay (hoặc đại diện bên cho vay)vi:
……………………………………………
2. Quốc gia của bên cho vay (hoặc đại diện bên cho
vay):
3. Loại hình bên cho vay (hoặc đại diện bên cho
vay)vii:
III. Thông tin về các bên liên quan khác:
1. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản:
……………………………………………..
1.1. Tên ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản:
………………………………………
1.2. Địa chỉ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản:
1.3. Thông tin về tài khoản vay, trả nợ nước ngoài
mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản: …………………………………………………………………………………………
2. Các bên liên quan khác trong trường hợp có phát
sinh dòng tiền (ghi rõ tên, địa chỉ của bên liên quan trong khoản vay - nếu có)viii:
………..
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vayix: ……………………………………………..
2. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của mục
đích vay
2.1. Tên tài liệux: ……………………………………………….
2.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệtxi (không
áp dụng trong trường hợp khoản vay để thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy CNĐKĐT hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư)
………………………………………………………………………………………
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài:……………………………….
2. Giá trị khoản vay;
|
Điều khoản:
|
- Giá trị bằng số: ………………………………………………………..
- Giá trị bằng chữ: ………………………………………………………
3. Đồng tiền thực hiện khoản vay: Điều khoản:
3.1. Đồng tiền nhận nợ: ……………………………………………….
3.2. Đồng tiền rút vốn:…………………………………………………
3.3. Đồng tiền trả nợ: …………………………………………………
4. Hình thức vayxii :
………………………………………………………
|
|
5. Thời hạn vay: ………………………………………………………….
|
Điều khoản:
|
6. Lãi suất vay:………………………………………………………….
|
Điều khoản:
|
7. Các loại phíxiii:
………………………………………………………….
|
Điều khoản:
|
8. Lãi phạt: ………………………………………………………………..
|
Điều khoản:
|
9. Chi phí vayxiv:………………………………………………….
%/năm
|
Điều khoản:
|
10. Kế hoạch rút vốnxv:
……………………………………………………
|
Điều khoản:
|
11. Kế hoạch trả nợ:
|
|
11.1. Kế hoạch trả nợ gốcxvi:
……………………………………………..
|
Điều khoản:
|
11.2. Kế hoạch trả nợ lãixvii:
………………………………………………
|
Điều khoản:
|
12. Các biên pháp bảo đảmxviii:............................................................
|
Điều khoản:
|
12.1. Bảo lãnh:
|
Điều khoản:
|
- Tên bên bảo lãnh: …………………………………………………………………………….
- Quốc gia bên bảo lãnh:
………………………………………………………………………
- Ngày ký thỏa thuận bảo lãnh:
……………………………………………………………….
12.2. Các biện pháp bảo đảm khác: liệt kê khái quát
các biện pháp bảo đảm (hình thức bảo đảm, loại tài sản bảo đảm, bên bảo đảm) và
ghi rõ điều khoản tham chiếu tại thỏa thuận vay nước ngoài.
12.3. Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảmxix:
…………………………………………….
13. Các điều kiện khác (nếu có):
……………………………………………………………...
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại thỏa
thuận vay nước ngoài đối với mỗi nội dung tại phần này.
14. Dự kiến việc sử dụng ngoại tệ từ nguồn vốn vay
(không áp dụng đối với khoản vay giải ngân vào tài khoản vay trả nợ nước ngoài
bằng VNĐ):
(i) Tỷ lệ phần trăm giá trị khoản giải ngân dự kiến
sẽ được bán ngoại tệ cho TCTD được phép:….. %
(ii) Mục đích sử dụng số ngoại tệ còn lại (trong
trường hợp tỷ lệ tại Điểm 14(i) nói trên nhỏ hơn 100%)
15. Dự kiến mua ngoại tệ trả nợ từ TCTD được phép:
……………….% giá trị khoản vay
16. Các nội dung giải trình thêm (nếu có):
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của bên đi
vay) cam kết:
- Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các quy định về điều
kiện vay nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối khi ký kết và thực hiện
thỏa thuận vay nước ngoài; các quy định của pháp luật có liên quan đến các hoạt
động sử dụng vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái sinh ngoại tệ
phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới hạn Nghị định
số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính
phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo
lãnh; Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện
vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh, Thông tư của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động
vay nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan);
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý
ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài; các quy định khác của pháp luật
có liên quan khi ký và thực hiện khoản vay nước ngoài;
- Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc ký kết
và thực hiện các giao dịch bảo đảm liên quan đến khoản vay nước ngoài, đảm bảo
không trái với các quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Mọi thông tin ghi trong đơn này và các tài liệu
kèm theo tại hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của bên đi vay là trung thực,
đúng sự thật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA BÊN ĐI VAY
|
Thông tin liên hệ:
Cán bộ phụ trách: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại:
……………………..Email:……………………………………………………….
Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn:
…………………………………………………………………………………………………..
|
Hướng dẫn một số
nội dung liên quan tại Đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo
I
_________________________
i Ghi rõ gửi Vụ Quản lý ngoại hối hoặc
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo đúng thẩm quyền quy
định tại Điều 20 Thông tư này).
ii Ghi loại hình bên đi vay theo phân tổ
sau:
- Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài):
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến
dưới 100% vốn điều lệ (S50).
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh
nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn điều lệ
(F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10).
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp
tác xã, Doanh nghiệp khác (KHA)
- Đối với khối tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài:
+ Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước
ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài; các tổ
chức tín dụng phi ngân hàng có trên 50% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (FFI).
+ Khối tổ chức tín dụng có vốn nhà nước: Tổ chức
tín dụng do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ (SFI)
+ Khối tổ chức tín dụng khác: OFI
iii Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ
pháp lý: số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có). Tùy từng bên đi vay, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định
thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã của bên đi vay theo quy định
của pháp luật.
iv Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh
doanh chính và ngành nghề kinh doanh ghi nhận tại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy phép thành lập, điều lệ công ty... liên quan đến dự án, phương án sản
xuất kinh doanh sử dụng vốn từ khoản vay nước ngoài.
v Tỷ giá áp dụng theo quy định tại khoản
3 Điều 20 Thông tư này (tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời
điểm ký các thỏa thuận vay nước ngoài hoặc thỏa thuận thay đổi khoản vay nước
ngoài).
vi Ghi chính xác tên bên cho vay. Trường
hợp khoản vay hợp vốn không có đại diện các bên cho vay (hoặc đại diện các bên
cho vay không chịu trách nhiệm nhận tiền/chuyển tiền với bên đi vay), ghi rõ
các thông tin tại mục này đối với từng bên cho vay, ghi chú bên cho vay chiếm
đa số. Trường hợp khoản vay hợp vốn có đại diện các bên cho vay và đại diện bên
cho vay sẽ chịu trách nhiệm làm đầu mối thanh toán chuyển tiền liên quan đến
khoản vay (các bên cho vay cụ thể không trực tiếp chuyển tiền/nhận tiền với bên
đi vay): ghi các thông tin của bên đại diện các bên cho vay. Trường hợp khoản
vay dưới hình thức phát hành công cụ nợ không ghi danh, các thông tin về bên
cho vay được thay thế bằng các thông tin về bên làm đại lý phát hành, đại lý ủy
thác, ... tùy theo cấu trúc phát hành.
vii Loại hình bên cho vay ghi theo phân
tổ sau: (i) Công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ; (ii) Tổ chức tín dụng;
(iii) Quỹ tài chính; (iv) Tổ chức tài chính quốc tế khác; (v) Các đối tượng
khác.
viii Chỉ liệt kê các bên liên quan mà
các dòng chuyển tiền giữa bên đi vay và các bên liên quan này. Trường hợp có
các đại lý nhưng không có dòng tiền chuyển trực tiếp đến các bên đại lý đó thì
không nêu tại mục này. Lưu ý các bên liên quan có thể là các doanh nghiệp được
chia, tách từ bên đi vay ban đầu nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới trong
việc thực hiện khoản vay theo thỏa thuận về trách nhiệm liên đới giữa bên cho
vay và các bên được chia, tách từ bên đi vay ban đầu.
ix Ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay nước
ngoài theo quy định về điều kiện vay nước ngoài như: (i) thực hiện dự án đầu
tư; (ii) tăng quy mô vốn kinh doanh theo phương án sử dụng vốn vay; (iii) cơ cấu
lại khoản nợ nước ngoài,... Trường hợp bên đi vay sử dụng vốn vay cho nhiều mục
đích, yêu cầu bên đi vay ghi rõ số tiền sử dụng từ khoản vay nước ngoài cụ thể
cho từng mục đích vay.
x Trường hợp mục đích vay để thực hiện dự
án đầu tư: Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư theo quy định về đầu tư; …
Trường hợp mục đích vay để tăng quy mô vốn theo
phương án sử dụng vốn vay nước ngoài: ghi phương án sử dụng vốn vay nước ngoài
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Trường hợp mục đích vay để cơ cấu khoản nợ nước
ngoài: ghi phương án cơ cấu khoản nợ nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
xiGhi cấp có thẩm quyền phê duyệt phương
án sử dụng vốn và dẫn chiếu quy định về cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Chứng minh việc sử dụng vốn không thuộc đối tượng
phải xin giấy CNĐKĐT theo quy định về đầu tư (trích dẫn đầy đủ quy định của
pháp luật).
- Dẫn chiếu các quy định pháp luật, quy định tại điều
lệ của bên đi vay để chứng minh thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng vốn.
xii Ghi: (i) Vay bằng tiền: bao gồm vay
trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với bên ủy thác là
người không cư trú; (ii) Vay thông qua phát hành công cụ nợ (không bao gồm trái
phiếu quốc tế); (iii) Vay thông qua hình thức thuê tài chính.
xiii Ghi rõ phí trả trong nước cho người
cư trú và phí trả ra nước ngoài cho người không cư trú.
xiv Doanh nghiệp tính chi phí vay ước
tính của khoản vay tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký khoản vay. Chi phí vay nước
ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm trên kim ngạch
khoản vay, bao gồm các chi phí của khoản vay được tính theo quy định tại Thông
tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo
lãnh.
xv Kế hoạch rút vốn phù hợp với thỏa thuận
vay. Trường hợp thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ
vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của bên đi vay phù hợp với thỏa
thuận vay, bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn dự kiến chi tiết theo tháng
hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
xvi Kế hoạch trả nợ phù hợp với thỏa thuận
vay. Trường hợp thỏa thuận vay không quy định kế hoạch trả nợ cụ thể, trong phạm
vi các cam kết tại thỏa thuận vay, dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả
năng cân đối nguồn vốn trả nợ của bên đi vay, bên đi vay ghi chi tiết kế hoạch
trả nợ theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
xvii Ghi rõ kỳ trả lãi và thời điểm bắt
đầu trả lãi.
xviii Hiện nay, Thông tư không quy định
việc nộp các thỏa thuận bảo đảm, do đó, việc tham chiếu các quy định về giao dịch
bảo đảm sẽ căn cứ vào các điều khoản có liên quan tại thỏa thuận vay.
xix Tham khảo các quy định tại Chương V Thông
tư này.
Phụ lục 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày
30/9/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Kính gửi:……………………………………………
Trả lời đề nghị của ……… (tên doanh nghiệp) tại Đơn
đăng ký khoản vay nước ngoài số……. ngày ……. kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1. Xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký khoản vay
nước ngoài tại NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước
ngoài và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Mã số khoản vay nước ngoài là: ………………………..
2. Một số nội dung chính của khoản vay nước ngoài:
2.1. Bên đi vay: Tên; địa chỉ
2.2. Bên cho vayi: Tên, quốc gia chủ nợ
2.3. Các bên liên quan khácii (nếu có):
2.4. Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài:
2.5. Mục đích vay:
2.6. Số tiền vay:
2.7. Hình thức vay:
2.8. Đồng tiền nhận nợ, rút vốn, trả nợ:
2.9. Thời hạn vay:
2.10. Lãi suất vayiii:
2.11. Lãi phạt:
2.12. Các loại phí:
2.13. Kế hoạch rút vốn, trả nợ:
- Kế hoạch rút vốn:
- Kế hoạch trả nợ gốc:
- Kế hoạch trả nợ lãi:
2.14. Các nội dung liên quan khác (nếu có):
3. Các biện pháp bảo đảm khoản vay theo khai báo của
bên đi vay:
Công ty [và các bên liên quan] [tên hình
thức bảo đảm] [tên tài sản bảo đảm] theo quy định tại các văn kiện bảo
đảm được nêu tại điều .... thỏa thuận vay nước ngoài.
Công ty [và các bên liên quan] tự chịu trách
nhiệm ký kết và thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận bảo đảm đối với khoản vay nước
ngoài. Việc thực hiện các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài phải phù hợp
với các quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm:
Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên quan đến giao
dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài của (tên doanh nghiệp), ngân hàng ……….. cần
thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng thương mại theo quy định của NHNN hướng
dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan.
4. Khoản vay được thực hiện thông qua tài khoản
vay, trả nợ nước ngoài bằng [loại tiền tệ] tại ngân hàng ……………..
Khi cung ứng dịch vụ tài khoản cho khoản vay nước
ngoài của (tên doanh nghiệp), ngân hàng ……… cần thực hiện đúng trách nhiệm của
ngân hàng thương mại theo quy định của NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước
ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
5. (Tên doanh nghiệp) tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc ký và thực hiện các thỏa thuận vay nước ngoài trên nguyên tắc
tự vay - tự chịu trách nhiệm trả nợ. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý
và tài chính nào ngoài việc xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký khoản vay nước
ngoài với một số nội dung chính được nêu tại văn bản này.
6. Các nội dung khác (nếu có)
7. NHNN yêu cầu (tên doanh nghiệp):
7.1. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về quản lý
vay và trả nợ nước ngoài; quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
7.2. Thực hiện đúng các nội dung trong thỏa thuận
vay nước ngoài đã ký và các thỏa thuận khác liên quan đến khoản vay với nội
dung không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
7.3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xây dựng,
phê duyệt và triển khai phương án sử dụng vốn vay nước ngoài theo đúng quy định
của pháp luật; sử dụng vốn vay nước ngoài đúng mục đích được xác nhận tại công
văn này, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư
và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
7.4. Thực hiện báo cáo trên Trang Điện tử theo quy
định hiện hành về báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
8. Trường hợp vi phạm các quy định về quản lý vay,
trả nợ nước ngoài, tùy mức độ vi phạm, (tên doanh nghiệp) sẽ bị xử lý theo quy
định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động
ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên doanh
nghiệp) biết và thực hiện.
__________________________
i Bên cho vay (đối với khoản vay nước
ngoài song phương, khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng đại diện bên cho
vay) hoặc đại diện bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài hợp vốn sử dụng đại
diện bên cho vay). Lưu ý việc xác nhận đại diện bên cho vay có thể đi kèm với
xác nhận các bên cho vay ban đầu. Trường hợp có đại diện bên cho vay nhưng tổ
chức này không chịu trách nhiệm đại diện chuyển và nhận tiền khoản vay, vẫn
xác nhận các bên cho vay cụ thể để làm cơ sở cho việc chuyển tiền/nhận tiền.
ii Chi xác nhận các bên liên quan có
phát sinh dòng tiền giữa bên đi vay và các bên liên quan này.
iii Ghi lãi suất vay và tham chiếu điều
khoản tại thỏa thuận vay để thể hiện được nguyên tắc xác định lãi suất và tính
lãi.
4. Thủ tục đăng ký thay đổi khoản
vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Bên đi vay chuẩn bị Đơn
đăng ký thay đổi khoản vay:
a) Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin
thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay in
Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp bên đi vay không khai báo thông
tin thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay
hoàn thành mẫu Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 04 ban
hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN.
+ Bước 2: Bên đi vay gửi 01 bộ
hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo quy định tại Điều 17 Thông
tư 12/2022/TT-NHNN đến Ngân hàng Nhà
nước trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày:
a) Các bên ký thỏa thuận thay đổi hoặc trước thời
điểm thực hiện nội dung thay đổi (đối với trường hợp nội dung thay đổi không cần
ký thỏa thuận thay đổi song vẫn đảm bảo phù hợp với thỏa thuận vay nước ngoài);
b) Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước
ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày các bên ký thỏa thuận
về việc thay đổi bên đi vay trong trường hợp bên đi vay ban đầu bị chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập (tùy thuộc ngày nào đến sau) và trước khi tiếp tục rút vốn,
trả nợ khoản vay nước ngoài;
c) Bên đi vay hoàn thành việc cập nhật thông tin
thay đổi tên và/hoặc thay đổi địa chỉ chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố
khác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
d) Bên cho vay (hoặc tổ chức đại diện bên cho
vay trong khoản vay hợp vốn - nếu có), bên bảo đảm, bên bảo lãnh hoặc các bên
liên quan khác được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký, văn bản xác nhận đăng ký
thay đổi gửi văn bản thông báo cho bên đi vay về việc đổi tên và trước khi thực
hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến các bên này.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước có văn bản
xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay (có nêu rõ lý do)
trong thời hạn:
a) 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin
thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký thay đổi:
b) 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin
thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký thay đổi.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký thay đổi khoản vay theo quy định tại khoản
1 Điều 18 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
+ Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận
thay đổi liên quan đến nội dung bên đi vay đăng ký thay đổi.
+ Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ
của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư
vào doanh nghiệp về việc chấp thuận thay đổi phương án vay nước ngoài của bên
đi vay là doanh nghiệp nhà nước đối với trường hợp thay đổi tăng số tiền vay hoặc
kéo dài thời hạn vay (không áp dụng đối với khoản vay của ngân hàng thương mại
do Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đại diện chủ sở hữu và đã được Ngân hàng Nhà
nước phê duyệt, chấp thuận theo quy định về quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại
doanh nghiệp).
+ Thành phần hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông
tư 12/2022/TT-NHNN đối với trường hợp
thay đổi tăng số tiền vay, thay đổi mục đích sử dụng khoản vay đối với phần
tiền vay chưa thực hiện.
+ Thành phần hồ sơ quy định tại khoản 7 Điều 16 Thông
tư 12/2022/TT-NHNN đối với trường hợp
bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng số tiền
vay nước ngoài.
+ Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ
tài khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời điểm đăng ký thay
đổi khoản vay đối với trường hợp đăng ký thay đổi số tiền vay, kế hoạch
rút vốn, kế hoạch trả nợ hoặc thay đổi ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ
tài khoản.
Trường hợp bên đi vay không thể cung cấp được
xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch tài khoản theo quy định tại khoản này do
ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đã đóng cửa, tạm dừng hoạt động trước khi
bên đi vay thay đổi sang ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản khác và/hoặc việc
rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc các trường hợp rút vốn, trả nợ không
phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài theo quy định tại Điều 34 Thông
tư số 12/2022/TT-NHNN, bên đi vay lựa chọn
cung cấp các tài liệu khác như được quy định tại điểm d khoản 8 Điều 16 Thông
tư số 12/2022/TT-NHNN.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết:
a) Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin thay
đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký thay đổi: 12 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
b) Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin
thay đổi khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký thay đổi: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với
bên cho vay là người không cư trú.
+ Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho
bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.
+ Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát
hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
+ Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính
với bên cho thuê là người không cư trú.
+ Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước
ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này
trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện
chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với
các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác
có giá trị tương đương);
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu
USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương) trừ các khoản vay nước
ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp
thuận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo
lãnh hoặc văn bản từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay (có nêu rõ lý
do).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn in từ Trang điện tử
tại địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn, ký và đóng
dấu (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến).
+ Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không
được Chính phủ bảo lãnh theo mẫu tại Phụ lục 04 Thông tư 12/2022/TT-NHNN (trường hợp bên đi vay lựa chọn
hình thức truyền thống).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN
ngày 31 tháng 3 năm 2014 quy định điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh;
+ Thông tư số 12/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
(Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung)
Phụ lục 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày
30/9/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nami
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính
phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN
ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện
vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế (nếu có);
- Căn cứ Thông tư số ..../2022/TT-NHNN ngày ....
tháng .... năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về
quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với bên
(các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…./….;
- Căn cứ vào thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã
ký với bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày .../.../...(nếu có);
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung liên quan đến khoản vay nước
ngoài như sau:
I. BÊN VAY:
1. Tên bên đi vay: ………………………………………..
2. Mã số thuế: …………………………………………….
3. Mã số khoản vay: ………………………………………
4. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký khoản vay
nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
5. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay
đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê theo trình tự
thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
1. Thay đổi 1ii :…………………………………………….:
- Nội dung hiện tại: ………………………………………..
- Nội dung thay đổi: ………………………………………..
Lý do thay đổi:………………………………………………
2. Thay đổi niii: ……………………………………………..
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại thỏa
thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi (nếu có).
III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THỎA
THUẬN THAY ĐỔI
……………………………………………………………………
IV. KIẾN NGHỊ:
[Tên bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận
[Tên bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân
hàng Nhà nước.
V. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện của bên đi vay)
cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và
các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên
đi vay.
2. [Tên bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của
luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính
phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN
ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện
vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế (nếu có); Thông tư số .../2022/TT-NHNN ngày ... tháng...
năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý
ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA BÊN ĐI VAY
|
Thông tin liên hệ:
Cán bộ phụ trách: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………Fax: ……………………………………
Địa chỉ giao dịch (hoặc địa chỉ nhận công văn)
……………………………………………………..
|
Hướng dẫn một số
nội dung liên quan tại Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được
Chính phủ bảo lãnh
__________________________
iGhi chú rõ gửi Vụ Quản lý ngoại hối hoặc
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tùy theo giá trị khoản vay
thuộc thẩm quyền của đơn vị nào.
iiGhi rõ nội dung cần thay đổi, ví dụ:
1. Thay đổi bên cho vay:
- Bên cho vay hiện tại: ……………………………….
- Bên cho vay thay đổi: ……………………………….
Trường hợp thay đổi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả
nợ mà các thỏa thuận vay không nêu rõ kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ thay đổi,
căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của bên đi vay phù hợp với
thỏa thuận vay, bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ dự kiến
chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
iiiTrường hợp có nhiều nội dung thay đổi,
bên đi vay ghi rõ từng nội dung cần thay đổi tương tự như hướng dẫn nêu trên.