Quyết định gia hạn thêm 03 năm áp dụng thuế tự vệ đối với sản phẩm thép nhập khẩu đúng không?

Quyết định gia hạn thêm 03 năm áp dụng thuế tự vệ đối với sản phẩm thép nhập khẩu đúng không?

Quyết định gia hạn thêm 03 năm áp dụng thuế tự vệ đối với sản phẩm thép nhập khẩu đúng không?

Trước đó, tại Quyết định 918/QĐ-BCT năm 2020 ghi nhận mức thuế tự vệ đối với thép dài là 0% từ ngày 22/03/2023 trong trường hợp Bộ Công thương không có quyết định gia hạn.

Tuy nhiên, ngày 21/3/2023, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 691/QĐ-BCT năm 2023 đã chính thức gia hạn áp thuế tự vệ đối với sản phẩm thép dài nhập khẩu, cụ thể như sau:

Theo đó, tại Mục 2 Thông báo kèm theo Quyết định 691/QĐ-BCT năm 2023 quy định mức thuế và thời gian gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm thép dài nhập khẩu như sau:

Thời gian có hiệu lực

Mức thuế tự vệ đối với thép dài

Từ ngày 22/3/2023 đến ngày 21/3/2024

6,3%

Từ ngày 22/3/2024 đến ngày 21/3/2025

6,2%

Từ ngày 22/3/2025 đến ngày 21/3/2026

6,1%

Từ ngày 22/3/2026 trở đi

0%

Quyết định gia hạn thêm 03 năm áp dụng thuế tự vệ đối với sản phẩm thép nhập khẩu đúng không?

Quyết định gia hạn thêm 03 năm áp dụng thuế tự vệ đối với sản phẩm thép nhập khẩu đúng không? (Hình từ Internet)

Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ gồm những hàng hóa thuộc mã HS nào?

Tại Mục 1 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 691/QĐ-BCT năm 2023 quy định nội dung này như sau:

- Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.10; 7227.90.90; 7228.30.10; 9811.00.10.

- Đối với mã HS 9811.00.10, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến các mã HS gốc là: 7227.90.10; 7227.90.90; 7228.30.10 và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến các mã HS gốc còn lại.

- Các sản phẩm thép dài có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ:

(1) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm;

(2) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;

(3) Thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.10; 7227.90.90 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn).

- Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu mặt hàng thép dài thuộc mục (1), (2), để được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ phù hợp để chứng minh hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ như trên.

- Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu mặt hàng thép dây thuộc mục (3), đề nghị xem Điều 4 của Thông báo này để tiến hành các thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ nêu trên.

Trường hợp nào được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ?

Tại Mục 4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 691/QĐ-BCT năm 2023 quy định như sau:

4. Miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ
Trong trường hợp các tổ chức, cá nhân nhập khẩu cho rằng sản phẩm nhập khẩu của mình đáp ứng quy định về phạm vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại nêu tại mục (3) Điều 1 Thông báo này và Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ tới Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương. Thủ tục nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ căn cứ Thông tư 37/2019/TT-BCT .

Theo đó, dẫn chiếu đến Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định như sau:

Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời, biện pháp phòng vệ thương mại chính thức đối với một số hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thuộc một trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa trong nước không sản xuất được;

- Hàng hóa có đặc điểm khác biệt với hàng hóa sản xuất trong nước mà hàng hóa sản xuất trong nước đó không thể thay thế được;

- Hàng hóa là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;

- Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không được bán trên thị trường trong nước trong cùng điều kiện thông thường;

- Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không đáp ứng đủ lượng sử dụng trong nước;

- Hàng hóa nhập khẩu nằm trong tổng lượng đề nghị miễn trừ quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này phục vụ mục đích nghiên cứu, phát triển và các mục đích phi thương mại khác.

Như vậy, sản phẩm thép nhập khẩu được miễn trừ thuế tự vệ phải là thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.10; 7227.90.90 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn) và thuộc trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tại Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT

Thuế tự vệ
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế tự vệ có được gia hạn tiếp tục hay không? Còn có những thuế khác nào được quy định theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Thuế tự vệ chỉ được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng đúng không?
Pháp luật
Áp dụng thuế tự vệ cần đảm bảo những điều kiện nào? Cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng thuế tự vệ?
Pháp luật
Thuế tự vệ là gì? Có phải thuế tự vệ chỉ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử đúng không?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế tự vệ là khi nào? Phương pháp tính thuế tự vệ hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ được thực hiện như thế nào? Thời hạn áp dụng thuế tự vệ là bao lâu?
Pháp luật
Quyết định gia hạn thêm 03 năm áp dụng thuế tự vệ đối với sản phẩm thép nhập khẩu đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tự vệ
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
9,757 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tự vệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào