Phổ điểm đánh giá năng lực đại học Quốc gia đợt 1 năm 2024? Số lượng điểm 600 trong kỳ thi đánh giá năng lực là bao nhiêu?
Phổ điểm đánh giá năng lực đại học Quốc gia năm 2024? Số lượng điểm 600 trong kỳ thi đánh giá năng lực là bao nhiêu?
>> Xem thêm: Cách phúc khảo điểm thi ĐGNL 2024
Sáng 15/4, ĐHQG-HCM công bố kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) 2024 đợt 1 trên website https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/
Trong đó, phổ điểm thi đợt 1 như sau:
Phổ điểm thi đợt 1 có dạng phân bố chuẩn và trải rộng, thể hiện khả năng phân loại thí sinh cao, thuận lợi cho công tác xét tuyển.
Trong đó, số lượng thí sinh đạt 551-600 điểm là 14.785 thí sinh, thí sinh đạt 601-650 điểm là 16.087 thí sinh, thí sinh đạt 651-700 là 14.740 thí sinh
Giám đốc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng đào tạo ĐHQG-HCM, cho biết, trong 93.828 bài thi được chấm, điểm trung bình của thí sinh là 643,4 điểm, 80 thí sinh đạt trên 1.000 điểm. Thí sinh có điểm thi cao nhất kỳ thi là 1.076 điểm và thí sinh có điểm thi thấp nhất là 203 điểm.
Trong thời gian 14 ngày kể từ khi công bố điểm đợt 1, giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL sẽ được gửi đến thí sinh qua đường bưu điện (gửi thư bảo đảm) tới địa chỉ liên lạc mà thí sinh đã đăng ký trước đó.
Nguồn: Cổng thông tin Đại học Quốc gia TP.HCM
Phổ điểm đánh giá năng lực đại học Quốc gia đợt 1 năm 2024? Số lượng điểm 600 trong kỳ thi đánh giá năng lực là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Danh sách các đơn vị sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2024?
Theo Cổng thông tin của kỳ thi đánh giá năng lực 2024 đại học Quốc gia TP HCM có công bố danh sách các đơn vị đăng ký sử dụng kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2024 bao gồm:
A. CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG-HCM
1 Trường Đại học Bách khoa
2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
3 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
4 Trường Đại học Kinh tế - Luật
5 Trường Đại học Công nghệ Thông tin
6 Trường Đại học Quốc tế
7 Trường Đại học An Giang
8 Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre
9. Khoa Y ĐHQG-HCM
B. CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM
1. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Bách khoa
2. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt Hàn
3. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế
4. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Ngoại ngữ
5. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm
6. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
7. Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh
8. Đại học Huế – Khoa Kỹ thuật và Công nghệ
9. Đại học Huế — Khoa Quốc Tế
10. Đại học Huế – Trường Du lịch
11. Đại học Huế – Trường Đại học Khoa học
12. Đại học Huế – Trường Đại học Kinh tế
13. Đại học Huế — Trường Đại học Ngoại ngữ
14. Đại học Huế — Trường Đại học Nông Lâm
15. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
16. Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông- Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh
17. Học Viện Hàng không Việt Nam
18. Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
19. Trường Đại học Bạc Liêu
20. Trường Đại học Bình Dương
21. Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
22. Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
23. Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
24. Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
25. Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh- Phân hiệu tại tỉnh Quảng Ngãi
26. Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh
27. Trường Đại học Cửu Long
28. Trường Đại học Dầu khí Việt Nam
29. Trường Đại học Duy Tân
30. Trường Đại học Đà Lạt
31. Trường Đại học Đông Á
32. Trường Đại học Đồng Tháp
33. Trường Đại học Gia Định
34. Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP. Hồ Chí Minh
35. Trường Đại học Giao thông vận tải – Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh
36. Trường Đại học Hoa Sen
37. Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh
38. Trường Đại học Kiên Giang
39. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
40. Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
41. Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
42. Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Bình Dương
43. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
44. Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. Hồ Chí Minh
45. Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
46. Trường Đại học Khánh Hoà
47. Trường Đại học Lạc Hồng
48. Trường Đại học Lâm nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai
49. Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh
50. Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu
51. Trường Đại học Nam Cần Thơ
52. Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh
53. Trường Đại học Ngân hàng
54. Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học
55. Trường Đại học Ngoại thương
56. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
57. Trường Đại học Nha Trang
58. Trường Đại học Phạm Văn Đồng
59. Trường Đại học Phan Châu Trinh
60. Trường Đại học Phan Thiết
61. Trường Đại học Phú Yên
62. Trường Đại học Quảng Bình
63. Trường Đại học Quang Trung
64. Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
65. Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
66. Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
67. Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
68. Trường Đại học Quy Nhơn
69. Trường Đại học Sài Gòn
70. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
71. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
72. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
73. Trường Đại học Tài chính- Marketing
74. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
75. Trường Đại học Tân Tạo
76. Trường Đại học Tây Đô
77. Trường Đại học Tây Nguyên
78. Trường Đại học Tiền Giang
79. Trường Đại học Tôn Đức Thắng
80. Trường Đại học Thái Bình Dương
81. Trường Đại học Thủ Dầu Một
82. Trường Đại học Trà Vinh
83. Trường Đại học Văn Hiến
84. Trường Đại học Văn Lang
85. Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
86. Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
87. Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
88. Trường Đại học Yersin Đà Lạt
C. CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM
1. Trường Cao đẳng Bình Phước
2. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
3. Trường Cao đẳng Miền Nam
4. Trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM
5. Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định
6. Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu
7. Trường Cao đẳng Viễn Đông
8. Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh
Lưu ý: Danh sách chỉ bao gồm các đơn vị chính thức có gửi công văn cho ĐHQG-HCM, ngoài ra còn các đơn vị khác đã chủ động sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM để xét tuyển sinh.
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm gì trong tuyển sinh đại học?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có nêu rõ cơ sở đào tạo có trách nhiệm sau:
- Từ năm 2023 xây dựng quy chế tuyển sinh để cụ thể hóa những quy định của Quy chế này cho các hình thức đào tạo, công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo.
- Tổ chức tuyển sinh theo đề án và quy chế tuyển sinh đã ban hành, tuân thủ các quy định của Quy chế này và các quy định pháp luật hiện hành; thực hiện trách nhiệm giải trình với Bộ GDĐT, các cơ quan có thẩm quyền và xã hội về toàn bộ công tác tuyển sinh của cơ sở đào tạo.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra nội bộ, chủ động giải quyết các rủi ro đã đưa ra trong đề án tuyển sinh của cơ sở đào tạo; giải quyết đơn thư phản ánh, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan tới công tác tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
- Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học lên hệ thống chậm nhất 30 ngày sau khi thí sinh hoàn thành thủ tục nhập học; báo cáo những nội dung theo quy định của Quy chế này, báo cáo tình hình tuyển sinh và kết quả tuyển sinh theo yêu cầu của Bộ GDĐT.
- Bảo quản, lưu trữ các tài liệu liên quan đến tuyển sinh trong suốt khóa đào tạo theo quy định của Luật Lưu trữ và các quy định về thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục. Đối với cơ sở đào tạo tổ chức thi còn phải bảo quản danh sách phòng thi, bài thi của thí sinh, hồ sơ và kết quả chấm thi theo thời hạn quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT của Bộ GDĐT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với người nước ngoài không? Có mấy hình thức xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai?
- Thuế suất thuế GTGT hoạt động xây dựng từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Thuế VAT tháng 7 2025 là bao nhiêu?
- Mua hàng Chợ Tết công đoàn từ ngày mấy đến ngày mấy? Ai được mua hàng Chợ Tết công đoàn? Công đoàn Việt Nam là tổ chức thế nào?
- Cuộc họp hội đồng trường cao đẳng sư phạm được xem là hợp lệ khi nào? Tỷ lệ thành viên ngoài trường của Hội đồng?
- Các ngày lập xuân hạ thu đông năm 2025? Bốn mùa xuân hạ thu đông rơi vào tháng mấy 2025? Các mùa trong năm 2025?