Nhà thầu trúng thầu không ký kết hợp đồng hoặc tại thời điểm ký không đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính thì xử lý thế nào?

Nhà thầu trúng thầu không ký kết hợp đồng hoặc tại thời điểm ký không đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính thì xử lý thế nào? - Câu hỏi của anh T.V (Bắc Ninh).

Nhà thầu trúng thầu không ký kết hợp đồng hoặc tại thời điểm ký không đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính thì xử lý thế nào?

Căn cứ tại khoản 19 Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn chủ đầu tư xử lý trường hợp nhà thầu trúng thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu trúng thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu như sau:

Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng
a) Mời nhà thầu xếp hạng thứ hai (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng, đồng thời yêu cầu nhà thầu này gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) với thời hạn hiệu lực mới tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng.
Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này.
Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu xếp hạng thứ hai. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ hai, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu xếp hạng thứ hai trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu.
Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ hai không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì nhà thầu không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trường hợp chủ đầu tư không tuân thủ nguyên tắc hoàn thiện hợp đồng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư xem xét, quyết định xử lý theo một trong hai phương án quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này;
b) Mời nhà thầu xếp hạng thứ ba (nếu có) vào hoàn thiện dự thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ ba không chấp thuận hoàn thiện hợp đồng hoặc không gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu theo yêu cầu, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời các nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào hoàn thiện hợp đồng hoặc hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
Nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng phải gia hạn hoặc khôi phục hiệu lực của hồ sơ dự thầu, biện pháp bảo đảm dự thầu (trong trường hợp hết thời gian có hiệu lực) với thời hạn hiệu lực mới tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng.
Việc hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định này. Nội dung hoàn thiện hợp đồng phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng. Sau khi hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, chủ đầu tư hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và ban hành quyết định trúng thầu cho nhà thầu đã hoàn thiện hợp đồng trước khi ký kết hợp đồng với nhà thầu này.
Trường hợp nhà thầu được mời vào hoàn thiện hợp đồng không chấp nhận kết quả hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng với chủ đầu tư thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu và chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu;
c) Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.

Như vậy, trường hợp nhà thầu trúng thầu không ký kết hợp đồng hoặc tại thời điểm ký không đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính thì chủ đầu tư có thể xem xét, giải quyết như sau:

- Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào hoàn thiện hợp đồng.

- Hủy thầu.

Nhà thầu trúng thầu không ký kết hợp đồng hoặc tại thời điểm ký không đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính thì xử lý thế nào?

Nhà thầu trúng thầu không ký kết hợp đồng hoặc tại thời điểm ký không đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính thì xử lý thế nào? (Hình từ Internet)

Việc xử lý tình huống phát sinh trong hoạt động đấu thầu phải đảm bảo nội dung gì?

Theo Điều 88 Luật Đấu thầu 2023 quy khi định xử lý tình huống trong hoạt động đấu thầu thì người có thẩm quyền, chủ đầu tư phải đảm bảo những nội dung sau:

- Trường hợp phát sinh tình huống chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung khác trong hoạt động đấu thầu, người có thẩm quyền, chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý tình huống theo nguyên tắc bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.

- Việc xử lý tình huống phải căn cứ vào:

+ Kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

+ Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

+ Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

+ Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

+ Hợp đồng đã ký kết với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn;

+ Tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh.

Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 105 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định nội dung của hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng, kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và phải phù hợp với các nội dung sau:

- Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;

- Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

- Quy định của pháp luật.

Hoạt động đấu thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hoạt động đấu thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với hành vi vi phạm nào? Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu mới nhất 2024 từ ngày 15/6/2024 như thế nào?
Pháp luật
Thời gian báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo quy định mới từ ngày 15/6/2024? Cơ quan, tổ chức nào thực hiện báo cáo?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đấu thầu theo Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT như thế nào?
Pháp luật
Nếu tại thời điểm áp dụng tùy chọn mua thêm đấu thầu có sự thay đổi về chính sách thuế giá trị gia tăng thì sửa đổi hợp đồng đối với đơn giá hàng hóa, dịch vụ ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu được sử dụng đối với hình thức đấu thầu nào? Chi phí lập hồ sơ yêu cầu tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Đối với dự án áp dụng phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ thì việc mở thầu có phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà đầu tư không?
Pháp luật
Dự toán mua sắm trong hoạt động đấu thầu là gì? Khi nào việc chia nhỏ dự toán mua sắm thành các gói thầu là trái luật?
Pháp luật
Chào giá trực tuyến là một quá trình như thế nào? Nhà thầu có thể liên tục thay đổi mức giá trong thời gian chào giá trực tuyến không?
Pháp luật
Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT về các mẫu hồ sơ báo cáo đánh giá tình hình thực hiện công tác đấu thầu ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động đấu thầu
1,564 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động đấu thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: