Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nào được miễn thuế nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin?

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nào được miễn thuế nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin? - Câu hỏi của chị An tại Huế

Bộ nào có thẩm quyền quy định cách xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ sản xuất sản phẩm CNTT?

Căn cứ khoản 2 Điều 40 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và khoản 5 Điều 40 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) có quy định như sau:

Trách nhiệm thi hành
...
2. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế hoặc thực hiện xác nhận miễn thuế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với phương tiện vận tải chuyên dùng nhập khẩu quy định tại các khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trừ khoản 1 Điều này.
...
5. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.

Theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan có thẩm quyền quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nào được miễn thuế nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin?

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nào được miễn thuế nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin? (Hình từ Internet)

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nào được miễn thuế nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm CNTT?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2022/TT-BTTTT quy định về cách xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đáp ứng các tiêu chí sau đây:

- Là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử quy định tại Thông tư 09/2013/TT-BTTTT Thông tư 20/2021/TT-BTTTT; hoặc thuộc danh mục sản phẩm nội dung số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Căn cứ vào tình hình phát triển và chính sách quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cập nhật, điều chỉnh các danh mục cho phù hợp;

- Không thuộc Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện ngành viễn thông - công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm trong nước đã sản xuất được tại phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT- BKHĐT.

Thủ tục miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm CNTT được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 25/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:

Quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm
...
2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).

Theo đó, hồ sơ, thủ tục miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm CNTT được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) và Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP)

Trong đó, cụ thể đối với thủ tục miễn thuế được quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) như sau:

(1) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

(2) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

(23 Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

- Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan.

- Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này và đính kèm tờ khai hải quan.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

- Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

- Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Thông tư 25/2022/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.

Thuế nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế nhập khẩu:
Công nghệ thông tin TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu là vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được không?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập mới nhất?
Pháp luật
Chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được quản lý theo nguyên tắc nào? Định mức chi phí ứng dụng công nghệ thông tin do ai ban hành?
Pháp luật
Đầu tư dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước bao gồm các giai đoạn nào? Nội dung công việc chuẩn bị đầu tư gồm những gì?
Pháp luật
Thời gian thẩm định dự toán chi tiết trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước là bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước có thể ứng dụng công nghệ thông tin để thiết lập các trang thông tin điện tử phục vụ hoạt động của cơ quan mình hay không?
Pháp luật
Có phải chịu thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu bia từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước hay không?
Pháp luật
Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì? Trị giá tính thuế là căn cứ để xác định thuế nhập khẩu đúng không?
Pháp luật
Phương pháp tính thuế tuyệt đối là gì? Căn cứ tính thuế nhập khẩu với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế nhập khẩu
1,845 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế nhập khẩu Công nghệ thông tin
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: