Mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế từ ngày 25/02/2023 được quy định thế nào?

Nghe nói từ cuối tháng 02 năm nay sẽ áp dụng mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế mới. Cho hỏi đó là mẫu nào? - Câu hỏi của chị Nụ (Kiên Giang)

Mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế từ ngày 25/02/2023 là mẫu nào?

Mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế từ ngày 25/02/2023 là Mẫu số 09/BBĐC Mục lục ban hành kèm theo Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN ngày 10/01/2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước như sau:

Tải Mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế Tại đây.

Mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế từ ngày 25/02/2023 là mẫu nào?

Mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế từ ngày 25/02/2023 được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Việc ghi Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế được thực hiện ra sao?

Theo nội dung tại Mẫu số 09/BBĐC Mục lục ban hành kèm theo Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN. Việc ghi Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế sẽ tuân theo những nội dung sau:

- Phần Kết quả kiểm tra, đối chiếu: Phản ánh lần lượt, đầy đủ kết quả kiểm tra, đối chiếu từng nội dung kiểm tra, đối chiếu, bao gồm:

+ Phần xác nhận số liệu và nguyên nhân chênh lệch số liệu kiểm tra, đối chiếu;

+ Tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách đối với từng nội dung kiểm tra, đối chiếu.

- Tổ kiểm toán căn cứ vào nội dung, phạm vi kiểm tra, đối chiếu đã được phê duyệt trong kế hoạch kiểm tra, đối chiếu để kiểm tra và xác nhận về tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách đối với từng nội dung kiểm tra, đối chiếu cho phù hợp.

- Phần Ý kiến của đại diện cơ quan thuế: Ghi các ý kiến của đại diện cơ quan thuế với số liệu, tình hình kiểm tra, đối chiếu bao gồm cả các ý kiến thống nhất và chưa thống nhất hoặc không thống nhất (nếu có).

- Phần Ý kiến của đơn vị được kiểm tra, đối chiếu: Ghi các ý kiến của đơn vị được kiểm tra, đối chiếu với số liệu, tình hình kiểm tra, đối chiếu bao gồm cả các ý kiến thống nhất và chưa thống nhất hoặc không thống nhất.

Nếu đơn vị có ý kiến khác với ý kiến của Tổ kiểm toán thì ghi trực tiếp vào Biên bản kiểm toán hoặc có văn bản riêng đính kèm Biên bản kiểm toán (nếu có).

- Việc xác nhận của đại diện đơn vị được kiểm tra, đối chiếu phải là Thủ trưởng đơn vị hoặc người được uỷ quyền ký và đóng dấu vào Biên bản kiểm tra, đối chiếu.

- Tổ trưởng tổ kiểm toán ký xác nhận.

+ Trong trường hợp Tổ kiểm toán phân ra các Nhóm kiểm toán thì Tổ trưởng tổ kiểm toán và kiểm toán viên phụ trách nhóm ký Biên bản kiểm toán cùng với đơn vị được kiểm toán.

+ Trường hợp Tổ kiểm toán phân công cho 1 kiểm toán viên trực tiếp thực hiện kiểm tra đối chiếu với 1 người nộp thuế khi thực hiện tại cơ quan thuế hoặc hải quan thì Tổ trưởng và kiểm toán viên ký cùng thì kiểm toán viên không phải lập Biên bản xác nhận số liệu và tình hình đối chiếu của kiểm toán viên.

- Việc xác nhận của đại diện cơ quan thuế phải là Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc người được thủ trưởng cơ quan thuế cử tham gia, phối hợp kiểm tra, đối chiếu với đoàn, tổ kiểm toán giữ chức vụ từ phó trưởng phòng trở lên đối với Cục thuế, từ Phó chi cục trưởng trở lên đối với Chi cục thuế.

Trường hợp người được cử tham gia, phối hợp không thể trực tiếp tham gia kiểm tra, đối chiếu, giao cho người khác đi thay thì vẫn phải ký và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đối chiếu. Người được giao đi thay sẽ ký nháy vào biên bản kiểm tra, đối chiếu.

- Trong trường hợp cần thiết phải có dấu xác nhận của Kiểm toán nhà nước thì Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của Kiểm toán nhà nước khu vực; Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, thủ trưởng các đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán hoặc người được ủy quyền ký thừa lệnh Tổng Kiểm toán nhà nước.

Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế được xây dựng, quản lý dựa trên những nguyên tắc nào?

Căn cứ Mẫu số 09/BBĐC Mục lục ban hành kèm theo Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN. Việc xây dựng, quản lý Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế được thực hiện trên các nguyên tắc:

- Biên bản kiểm tra, đối chiếu được lập tại các đơn vị được kiểm toán hoặc đơn vị được kiểm tra, đối chiếu ngay khi kết thúc việc kiểm tra, đối chiếu và trước khi lập Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán, Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán.

- Biên bản kiểm tra, đối chiếu phải có chữ ký xác nhận của tổ trưởng Tổ kiểm toán, đại diện cơ quan thuế, đại diện đơn vị được kiểm tra, đối chiếu.

- Tổ kiểm toán phải phản ánh đầy đủ kết quả đối chiếu, bao gồm: xác nhận số liệu; tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách đối với từng nội dung kiểm tra, đối chiếu, các ý kiến đánh giá về các nội dung kiểm tra, đối chiếu đã thực hiện và ghi rõ nguyên nhân chênh lệch.

Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 25/02/2023.

Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin người nộp thuế là cơ sở để đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của người nộp thuế đúng không?
Pháp luật
Cơ quan thuế áp dụng cưỡng chế tiền thuế nợ bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn thông qua những bước nào?
Pháp luật
Mức độ rủi ro đối với người nộp thuế là cá nhân được phân loại như thế nào? Việc phân loại dựa trên những tiêu chí nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản kiểm tra, đối chiếu số liệu báo cáo của người nộp thuế từ ngày 25/02/2023 được quy định thế nào?
Pháp luật
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản, nhanh chóng nhất? Công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Việc phân loại mức độ rủi ro tổng thể đối với người nộp thuế được thực hiện vào thời điểm nào?
Pháp luật
Khi xác định thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì dựa vào căn cứ nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn phân đoạn người nộp thuế như thế nào? Có mấy phương án phân đoạn người nộp thuế?
Pháp luật
Người nộp thuế trả lời đề nghị xác minh nội dung kinh tế của ấn chỉ trong thời hạn bao lâu? Trường hợp nào thì phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế?
Pháp luật
Tuyệt đối không được yêu cầu người nộp thuế xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính về thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người nộp thuế
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
5,200 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người nộp thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào