Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định An toàn, vệ sinh viên có quyền và nghĩa vụ nào về ATVSLĐ?

Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định An toàn, vệ sinh viên có quyền và nghĩa vụ nào về ATVSLĐ? - Câu hỏi của chị N.G (Đồng Nai)

Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 quy định An toàn vệ sinh viên có quyền và nghĩa vụ nào về ATVSLĐ?

Theo khoản 4, 5 Điều 74 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định quyền và nghĩa vụ của an toàn vệ sinh viên như sau:

- An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ sau đây:

+ Đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn mọi người trong tổ, đội, phân xưởng chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn, vệ sinh lao động, bảo quản các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nhắc nhở tổ trưởng, đội trưởng, quản đốc chấp hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động;

+ Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;

+ Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động; tham gia hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người lao động mới đến làm việc ở tổ;

+ Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hộ lao động, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và khắc phục kịp thời những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;

+ Báo cáo tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động khi phát hiện vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc hoặc trường hợp mất an toàn của máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đã kiến nghị với người sử dụng lao động mà không được khắc phục.

- An toàn, vệ sinh viên có quyền sau đây:

+ Được cung cấp thông tin đầy đủ về biện pháp mà người sử dụng lao động tiến hành để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

+ Được dành một phần thời gian làm việc để thực hiện các nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên nhưng vẫn được trả lương cho thời gian thực hiện nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp trách nhiệm.

Mức phụ cấp trách nhiệm do người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở thống nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;

+ Yêu cầu người lao động trong tổ ngừng làm việc để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ trực tiếp gây sự cố, tai nạn lao động và chịu trách nhiệm về quyết định đó;

+ Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp hoạt động.

An toàn, vệ sinh viên có phải dự huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định:

Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
5. Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, An toàn, vệ sinh viên phải tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Thời gian huấn luyện về ATVSLĐ đối với An toàn vệ sinh viên là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 44/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP) quy định thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động như sau:

Thời gian huấn luyện
Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như sau:
1. Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
2. Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
3. Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
4. Nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra..
5. Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, thời gian huấn luyện về ATVSLĐ đối với An toàn, vệ sinh viên ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

An toàn vệ sinh viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
An toàn vệ sinh viên phải báo cáo tổ chức nào khi phát hiện vi phạm về an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc?
Pháp luật
An toàn vệ sinh viên có quyền yêu cầu người lao động trong tổ ngừng làm việc để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định An toàn, vệ sinh viên có quyền và nghĩa vụ nào về ATVSLĐ?
Pháp luật
An toàn vệ sinh viên có thuộc đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không?
Pháp luật
An toàn vệ sinh viên có quyền được dành một phần thời gian làm việc để thực hiện các nhiệm vụ của mình và có được trả lương cho thời gian đó không?
Pháp luật
An toàn vệ sinh viên trong cơ sở sản xuất có được chi trả thêm khoản phụ cấp nào khác ngoài tiền lương hay không?
Pháp luật
An toàn, vệ sinh viên Bộ Quốc phòng là ai? Quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của an toàn, vệ sinh viên là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An toàn vệ sinh viên
13,693 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn vệ sinh viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn vệ sinh viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào