Kiện tướng thể thao là ai? Điều kiện để trở thành kiện tướng thể thao môn bóng đá năm 2023 là gì?

Cho hỏi kiện tướng thể thao là ai? Điều kiện để trở thành kiện tướng thể thao môn bóng đá? - Câu hỏi của anh Thành Long tại Vũng Tàu

Kiện tướng thể thao là gì?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao
Đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao gồm:
1. “Vận động viên kiện tướng”;
2. “Vận động viên cấp 1”;
3. “Vận động viên cấp 2”.

Theo đó, kiện tướng là đẳng cấp cao nhất trong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao.

Tiêu chuẩn trở thành kiện tướng thể thao tại Việt Nam là gì?

Về tiêu chuẩn trở thành kiện tướng thể thao tại Việt Nam, căn cứ Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

- Tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao gồm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn chuyên môn.

- Tiêu chuẩn chung:

+ Là công dân Việt Nam;

+ Có tư cách đạo đức tốt;

+ Không đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã được xóa án tích trong trường hợp bị kết tội theo bản án, quyết định của tòa án;

+ Không trong thời gian thi hành kỷ luật của liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia, cơ quan quản lý vận động viên.

- Tiêu chuẩn chuyên môn:

+ Tiêu chuẩn chuyên môn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao từng môn thể thao được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Vận động viên tham dự một trong các đại hội thể thao: Đại hội Olympic (Olympic), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội Olympic trẻ (Olympic trẻ) được phong đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng.

Kiện tướng thể thao là ai? Điều kiện để trở thành kiện tướng thể thao môn bóng đá năm 2023 là gì?

Kiện tướng thể thao là ai? Điều kiện để trở thành kiện tướng thể thao môn bóng đá năm 2023 là gì?(Hình từ Internet)

Điều kiện để trở thành kiện tướng thể thao môn bóng đá?

Trước hết, để trở thành kiện tướng thể thao môn bóng đá cần phải đáp ứng các điều kiện chung tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL.

Và thỏa mãn tiêu chuẩn chuyên môn: là vận động viên tham dự một trong các đại hội thể thao: Đại hội Olympic (Olympic), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội Olympic trẻ (Olympic trẻ) được phong đẳng cấp vận động viên kiện tướng. Hoặc thỏa mãn tiêu chuẩn số 08 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL như sau:

I. Vận động viên được xét phong đẳng cấp “Vận động viên kiện tướng” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tham gia thi đấu tại một trong các giải: Giải vô địch Bóng đá thế giới, Giải vô địch trẻ U20 Bóng đá thế giới, Giải vô địch Bóng đá châu Á, Giải vô địch U23 Bóng đá châu Á, Giải vô địch Bóng đá Đông Nam Á;
2. Thi đấu 2/3 tổng số các trận đấu của đội tại giải và đạt một trong các thành tích sau đây:
a) Tại Giải Bóng đá vô địch quốc gia:
- Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 23 vận động viên;
- Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 20 vận động viên;
- Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 17 vận động viên;
- Xếp hạng Tư: được phong đẳng cấp 14 vận động viên;
- Xếp hạng Năm: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;
- Xếp hạng Sáu: được phong đẳng cấp 08 vận động viên;
- Xếp hạng Bảy: được phong đẳng cấp 08 vận động viên;
- Xếp hạng Tám: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;
- Xếp hạng Chín: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;
- Xếp hạng Mười: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;
- Xếp hạng Mười một: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
- Xếp hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
b) Tại Giải Bóng đá hạng Nhất quốc gia:
- Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 14 vận động viên;
- Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;
- Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 09 vận động viên;
- Xếp hạng Tư: được phong đẳng cấp 07 vận động viên;
- Xếp hạng Năm: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;
- Xếp hạng Sáu: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;
c) Tại Giải Bóng đá nữ vô địch quốc gia:
- Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;
- Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 09 vận động viên;
- Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 07 vận động viên;
d) Tại Giải Bóng đá Futsal vô địch quốc gia:
- Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
- Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;
- Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 01 vận động viên;
đ) Tại Giải Bóng đá bãi biển vô địch quốc gia:
- Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;
- Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 01 vận động viên.

Điều kiện để trở thành Vận động viên cấp 1 môn bóng đá?

Bên cạnh đẳng cấp kiện tướng thể thao, Vận động viên cấp 1 cũng là một danh hiệu được phong tặng cho vận động viên thể thao thành tích cao.

Để đạt đẳng cấp Vận động viên cấp 1 môn bóng đá, thì trước hết vận động viên cần thỏa mãn các điều kiện chung đã phân tích ở trên và đáp ứng các điều kiện chuyên môn sau đây, căn cứ tiêu chuẩn số 08 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL:

Vận động viên được xét phong đẳng cấp “Vận động viên cấp 1” khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

1. Tại Giải Bóng đá vô địch quốc gia:
a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 07 vận động viên;
b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 10 vận động viên;
c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 13 vận động viên;
d) Xếp hạng Tư: được phong đẳng cấp 16 vận động viên;
đ) Xếp hạng Năm: được phong đẳng cấp 19 vận động viên;
e) Xếp hạng Sáu: được phong đẳng cấp 22 vận động viên;
g) Xếp hạng Bảy: được phong đẳng cấp 22 vận động viên;
h) Xếp hạng Tám: được phong đẳng cấp 25 vận động viên;
i) Xếp hạng Chín: được phong đẳng cấp 25 vận động viên;
k) Xếp hạng Mười: được phong đẳng cấp 25 vận động viên;
l) Xếp hạng Mười một: được phong đẳng cấp 27 vận động viên;
m) Xếp hạng Mười hai: được phong đẳng cấp 27 vận động viên;
n) Xếp hạng Mười ba: được phong đẳng cấp 23 vận động viên;
o) Xếp hạng Mười bốn: được phong đẳng cấp 23 vận động viên;
2. Tại Giải Bóng đá hạng Nhất quốc gia:
a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;
b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 09 vận động viên;
c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 07 vận động viên;
d) Xếp hạng Tư: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;
đ) Xếp hạng Năm: được phong đẳng cấp 05 vận động viên;
e) Xếp hạng Sáu: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
3. Tại Giải Bóng đá nữ vô địch quốc gia:
a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 09 vận động viên;
b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 11 vận động viên;
c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 13 vận động viên;
4. Tại Giải Bóng đá Futsal vô địch quốc gia:
a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 04 vận động viên;
b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;
5. Tại Giải Bóng đá bãi biển vô địch quốc gia:
a) Xếp hạng Nhất: được phong đẳng cấp 03 vận động viên;
b) Xếp hạng Nhì: được phong đẳng cấp 02 vận động viên;
c) Xếp hạng Ba: được phong đẳng cấp 01 vận động viên.

Điều kiện để trở thành Vận động viên cấp 1 môn bóng đá được thực hiện theo tiêu chuẩn xếp hạng như trên.

Vận động viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vận động viên đội tuyển thành phố trực thuộc trung ương chuyển đến nơi tập huấn, thi đấu tại tỉnh khác có được tham gia bảo hiểm xã hội không?
Pháp luật
Lương của vận động viên Việt Nam có tăng lên sau khi nhà nước thay đổi mức lương cơ sở hay không?
Pháp luật
Ăn chặn tiền ăn của vận động viên đội tuyển trẻ quốc gia có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Kiện tướng thể thao là ai? Điều kiện để trở thành kiện tướng thể thao môn bóng đá năm 2023 là gì?
Pháp luật
Vận động viên thể thao thành tích cao môn Bóng bàn muốn được phong đẳng cấp là vận động viên kiện tướng thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập luyện và thi đấu được khám sức khỏe định kỳ bao nhiêu lần một năm?
Pháp luật
Huấn luyện viên, vận động viên không tập trung thi đấu thì có được hưởng lương không? Lương của huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu là bao nhiêu?
Pháp luật
Huy chương vàng, bạc, đồng SEA Games 32 được bao nhiêu tiền? Nếu phá kỷ lục có được thưởng thêm?
Pháp luật
Mức thưởng cho vận động viên đạt được huy chương ở kỳ Seagames 31 là bao nhiêu? Tiền lương của một vận động viên thuộc đội tuyển quốc gia khi đi thi đấu là bao nhiêu?
Pháp luật
Vận động viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu được hưởng chế độ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vận động viên
6,023 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vận động viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: