Hướng dẫn cách tra cứu số điện thoại chính chủ mới nhất? Đăng ký số điện thoại chính chủ ở đâu?

Hướng dẫn cách tra cứu số điện thoại chính chủ mới nhất? Đăng ký số điện thoại chính chủ ở đâu? Chị B.N - Hà Nội.

Hướng dẫn cách kiểm tra số điện thoại chính chủ mới nhất?

Để kiểm tra số điện thoại chính chủ, người dùng có thể thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:

Cách 1: Nhắn tin theo cú pháp TTTB Số Căn cước công dân gửi 1414

Để kiểm tra với từng nhà mạng, người dùng soạn tin nhắn TTTB Số giấy tờ và gửi tới 1414. Trong đó, số giấy tờ là số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân được dùng để đăng ký sim.

Đây là đầu số nhắn tin miễn phí của các nhà mạng. Sau khi gửi, tùy nhà mạng sẽ có các thông tin được trả về khác nhau. Tuy nhiên, chúng sẽ bao gồm:

+ Họ tên đầy đủ của chủ thuê bao

+ Ngày tháng năm sinh

+ Số Căn cước công dân, nơi cấp, ngày cấp

+ Ngày kích hoạt sim

+ Loại thuê bao

Người dùng phải soạn tin nhắn bằng đúng số điện thoại gắn với số căn cước công dân của mình. Việc này nhằm tránh nguy cơ tra cứu số điện thoại qua căn cước công dân của người khác. Người dùng cũng chỉ có thể tra cứu từ nhà mạng đang sử dụng, không thể kiểm tra từ các mạng khác.

Cách 2: Gọi điện đến tổng đài để yêu cầu cung cấp thông tin thuê bao

Cách kiểm tra số điện thoại chính chủ thứ 2 là gọi điện đến tổng đài nhà mạng để được hỗ trợ.

Bạn sẽ được yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân trước khi nhân viên nhà mạng quyết định xem có cung cấp cho bạn thông tin kiểm tra thuê bao SIM chính chủ không không. Việc này nhằm tránh trường hợp cung cấp thông tin cá nhân người dùng cho bên thứ ba.

Nguồn: Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Hướng dẫn cách kiểm tra số điện thoại chính chủ mới nhất?

Hướng dẫn cách kiểm tra số điện thoại chính chủ mới nhất?

Đăng ký số điện thoại chính chủ ở đâu?

Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP) việc đăng ký số điện thoại chính chủ chỉ được thực hiện tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông:

Giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
1. Việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung chỉ được thực hiện tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông, bao gồm:
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có địa chỉ xác định do doanh nghiệp viễn thông thiết lập;
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông lưu động do doanh nghiệp viễn thông thiết lập;
c) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có địa chỉ xác định do doanh nghiệp khác thiết lập, được doanh nghiệp viễn thông ký hợp đồng ủy quyền để thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông (gọi tắt là Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông ủy quyền).
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung phải tuân thủ các quy định sau:
a) Có biển hiệu bao gồm tối thiểu các thông tin sau: “Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông”; tên hoặc thương hiệu của doanh nghiệp viễn thông thiết lập điểm cung cấp dịch vụ viễn thông hoặc ủy quyền cho điểm cung cấp dịch vụ viễn thông; địa chỉ; số điện thoại liên hệ;
b) Niêm yết công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông; quy trình giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy quyền được doanh nghiệp viễn thông cấp cho doanh nghiệp thiết lập (đối với điểm cung cấp dịch vụ viễn thông ủy quyền);
...

Theo đó, việc đăng ký số điện thoại chính chủ được thực hiện ở các địa điểm sau:

- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có địa chỉ xác định do doanh nghiệp viễn thông thiết lập

- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông lưu động do doanh nghiệp viễn thông thiết lập

- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có địa chỉ xác định do doanh nghiệp khác thiết lập, được doanh nghiệp viễn thông ký hợp đồng ủy quyền để thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông (gọi tắt là Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông ủy quyền).

Sim điện thoại chính chủ bao gồm những thông tin nào?

Tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP) quy định về thông tin trên sim đện thoại như sau:

(1) Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị)

(2) Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam)

(3) Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm: tên tổ chức; địa chỉ trụ sở giao dịch; thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) theo quy định tại điểm b khoản này

(4) Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung

(5) Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động); bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước)

(6) Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau)

(7) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao); địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.

Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người sử dụng dịch vụ viễn thông không được dùng cơ sở hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp viễn thông để kinh doanh dịch vụ viễn thông đúng không?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại Luật Viễn thông 2023 ra sao? Từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông khi nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông có trách nhiệm gì khi bảo vệ trẻ em trên không gian mạng?
Pháp luật
Hóa đơn thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông phải thể hiện các nội dung nào? Và thể hiện như thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ trên mạng viễn thông là gì? Ai có quyền gửi văn bản yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông xóa bỏ thông tin trái pháp luật?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tra cứu số điện thoại chính chủ mới nhất? Đăng ký số điện thoại chính chủ ở đâu?
Pháp luật
Giá cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về của doanh nghiệp viễn thông là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông ngừng kinh doanh có trách nhiệm phải thông báo và cung cấp cho khách hàng dịch vụ viễn thông thay thế hay không?
Pháp luật
Công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông thay đổi tên công ty và địa chỉ trụ sở chính thì có phải thông báo và thực hiện thủ nào không?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ viễn thông có cần giấy phép không? Hồ sơ, thủ tục để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ viễn thông
5,185 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ viễn thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào