Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm những gì? Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn bao lâu?

Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm những gì? Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn bao lâu? - câu hỏi của anh Linh tại Quảng Bình.

Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 31 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
c) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
d) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tinh hỉnh thực hiện giấy phép, Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước;
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
d) Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước dưới đất đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép.
3. Mẫu đơn, nội dung báo cáo được lập theo Mẫu 03, Mẫu 04, Mẫu 24, Mẫu 25, Mẫu 26 và Mẫu 27 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Theo đó, Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép;

- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

- Đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác thì nộp thêm báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác

- Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động thì nộp thêm báo cáo hiện trạng khai thác.

Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm những gì? Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn bao lâu?

Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm những gì? Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn bao lâu?

Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời hạn của giấy phép
1. Thời hạn của giấy phép tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển có thời hạn tối đa là 15 năm, tối thiểu là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 03 năm, tối đa là 10 năm;
b) Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 làn, thời gian gia hạn không quá 01 năm;
c) Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại khoản này thì giấy phép được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.

Theo đó, Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện nay được quy định như thế nào?

Hiện nay Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất được quy định tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP như sau:

Tải mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất tại đây

Hướng dẫn:

(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này).

(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.

Nghị định 02/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/03/2023

Nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp nào phải trám lấp giếng không sử dụng để bảo vệ nước dưới đất theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Cá nhân không có giấy phép hành nghề sử dụng nước dưới đất cho sản xuất với lưu lượng 300 mét khối trên ngày đêm thì bị xử phạt hành chính như nào?
Pháp luật
Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa được quy định như thế nào? Người đứng đầu tổ chức hành nghề này có trình độ như thế nào?
Pháp luật
Ngưỡng khai thác nước dưới đất theo quy định mới nhất tại Luật Tài nguyên nước 2023 như thế nào?
Pháp luật
Hạn chế khai thác nước dưới đất trong vùng hạn chế 1 tại các khu vực nào? Các biện pháp hạn chế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trong vùng hạn chế 3 được quy định hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trong vùng hạn chế 2 được thực hiện đối với các tầng chứa nước nào?
Pháp luật
Nội dung về bảo vệ nước dưới đất theo quy định mới nhất tại Luật Tài nguyên nước 2023 như thế nào?
Pháp luật
Việc thi công giếng khoan phải bảo vệ nước dưới đất theo nguyên tắc nào? Bản vẽ thiết kế cấu trúc giếng khoan phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là như thế nào? Người hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ phải có điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nước dưới đất
11,311 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nước dưới đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào