Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là bao nhiêu?

Tôi có ý định đầu tư đất tại tỉnh Đồng Nai và tách thửa đề thực hiện các dự án. Do đó, tôi muốn hỏi các khi thực hiện tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thì diện tích tối thiểu được phép tách thửa là như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Các trường hợp nào không được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất: đất ở, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, trừ các trường hợp sau:

- Tách thửa đất để thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; tách thửa đất trong các dự án đầu tư khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao công nghệ sinh học, khu công nông nghiệp.

- Tách thửa đất để chuyển nhượng, góp vốn, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Thửa đất đã hình thành hoặc đã chia tách từ trước ngày 29 tháng 8 năm 2008 và hiện đang sử dụng ổn định, đã được đo đạc thể hiện trên bản đồ địa chính và đủ điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai.

- Tách thửa đất để phân chia thửa đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai; bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Tách thửa đất để chuyển nhượng, tặng cho hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

- Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

- Tách thửa đất để hợp thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng đất.

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Diện tích tối thiểu đối với loại đất ở được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?

Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, diện tích tối thiểu đối với loại đất ở được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

(1) Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa:

- Đất ở tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa) là 60 m2 (sáu mươi mét vuông).

+ Cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19 m (mười chín mét) phải lớn hơn hoặc bằng 5 m (năm mét).

+ Cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 19 m (mười chín mét) phải lớn hơn hoặc bằng 4 m (bốn mét).

+ Diện tích tối thiểu thửa đất này không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình; diện tích đất thuộc quy hoạch thực hiện dự án, công trình nhưng chưa thu hồi đất.

- Đất ở tại nông thôn là 80 m2 (tám mươi mét vuông) và cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông lớn hơn hoặc bằng 4 m (bốn mét).

+ Diện tích tối thiểu thửa đất này không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình; diện tích đất thuộc quy hoạch thực hiện dự án, công trình nhưng chưa thu hồi đất.

(2) Đối với các dự án trong khu dân cư việc tách thửa đất thực hiện theo quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Diện tích tối thiểu đối với loại đất nông nghiệp được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, diện tích tối thiểu đối với loại đất nông nghiệp được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là:

- Diện tích tối thiểu thửa đất sau tách thửa đối với đất nông nghiệp tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa) là 500 m2 (năm trăm mét vuông).

- Diện tích tối thiểu thửa đất sau tách thửa đối với đất nông nghiệp tại nông thôn là 1.000 m2 (một nghìn mét vuông).

Diện tích tối thiểu đối với loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, diện tích tối thiểu đối với loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là:

(1) Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa:

- Đất ở tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa) là 60 m2 (sáu mươi mét vuông).

+ Cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19 m (mười chín mét) phải lớn hơn hoặc bằng 5 m (năm mét).

+ Cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 19 m (mười chín mét) phải lớn hơn hoặc bằng 4 m (bốn mét).

+ Diện tích tối thiểu thửa đất này không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình; diện tích đất thuộc quy hoạch thực hiện dự án, công trình nhưng chưa thu hồi đất.

- Đất ở tại nông thôn là 80 m2 (tám mươi mét vuông) và cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông lớn hơn hoặc bằng 4 m (bốn mét).

+ Diện tích tối thiểu thửa đất này không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình; diện tích đất thuộc quy hoạch thực hiện dự án, công trình nhưng chưa thu hồi đất.

(2) Đối với trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Tách thửa
Diện tích tối thiểu được tách thửa
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện tách thửa đất tỉnh Lâm Đồng năm 2022 như thế nào? Diện tích thửa đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng?
Pháp luật
Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất tại tỉnh Đồng Tháp hiện nay là bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là bao nhiêu?
Pháp luật
Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất tại địa bàn tỉnh Bình Thuận là bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn là bao nhiêu?
Pháp luật
Điều kiện để được tách thửa đất tại tỉnh Quảng Nam được quy định như thế nào? Không được tách thửa đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hợp thửa, tách thửa đất mới nhất năm 2022? Trình tự thực hiện tách thửa, hợp thửa đất như thế nào?
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở, điều kiện tách thửa đất ở tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa đất ở và diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình là bao nhiêu?
Pháp luật
Điều kiện để được tách thửa đất tại tỉnh Quảng Trị năm 2022 được quy định như thế nào? Không được tách thửa đất trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tách thửa
6,317 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách thửa Diện tích tối thiểu được tách thửa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào