Để được thăng hạng viên chức chuyên ngành mỹ thuật lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, viên chức cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Để được thăng hạng viên chức chuyên ngành mỹ thuật lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, viên chức cần đáp ứng những yêu cầu gì? - Câu hỏi từ Minh (Lâm Đồng)

Tiêu chuẩn trở thành viên chức chuyên ngành mỹ thuật chức danh nghề nghiệp hạng II là gì?

Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL về tiêu chuẩn trở thành viên chức chuyên ngành mỹ thuật chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II như sau:

Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật, Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" hoặc được tặng "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng Nhà nước" về văn học, nghệ thuật.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.

Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật.

- Nắm được kiến thức tổng hợp về các loại hình mỹ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật liên quan; các thành tựu khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ mỹ thuật;

- Nắm được các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan;

- Biết khai thác, sử dụng thành thạo các chất liệu, có kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác.

- Có khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn về mỹ thuật.

Đồng thời, viên chức chuyên ngành mỹ thuật chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II có nghĩa vụ thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL như sau:

- Chủ trì tổ chức sáng tác và chỉ đạo thực hiện các công trình, tác phẩm mỹ thuật có quy mô vừa, có độ phức tạp trung bình.

- Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, nghiên cứu, đề xuất những vấn đề có liên quan đến quy trình sáng tạo nghệ thuật

- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, phân tích các khuynh hướng sáng tác mỹ thuật ở trong và ngoài nước

- Theo dõi, đánh giá hiệu quả xã hội của công trình, tác phẩm, sau khi đưa ra công chúng để rút kinh nghiệm, đề xuất xu hướng sáng tác các công trình, tác phẩm mới.

Để được thăng hạng viên chức chuyên ngành mỹ thuật lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, viên chức cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Để được thăng hạng viên chức chuyên ngành mỹ thuật lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, viên chức cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Để được thăng hạng viên chức chuyên ngành mỹ thuật lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, viên chức cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III hoặc tương đương có ít nhất 01 công trình, tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp, triển lãm về văn học, nghệ thuật toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

+ Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.

Tiền lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II là bao nhiêu?

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) với hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Như vậy, tính dựa vào mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng thì tiền lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II hiện nay như sau:

- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 với số tiền lương tương ứng từ 6.556.000 đồng đến 10.102.000 đồng/ tháng.

Viên chức chuyên ngành mỹ thuật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để được thăng hạng viên chức chuyên ngành mỹ thuật lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, viên chức cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật có trình độ đại học sau khi hết thời gian tập sự được xếp lương ở bậc nào?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật có trình độ đào tạo cao đẳng sau khi hết thời gian tập sự được xếp lương thế nào?
Pháp luật
Sau khi hết thời gian tập sự viên chức chuyên ngành mỹ thuật có trình độ đào tạo tiến sĩ được xếp lương thế nào?
Pháp luật
Xếp bậc lương đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật được bổ nhiệm sau khi hết thời gian tập sự như thế nào?
Pháp luật
Để trở thành viên chức chuyên ngành mỹ thuật có chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật được xếp theo nguyên tắc nào? Mức lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật có bắt buộc phải có bằng đại học và các giải thưởng liên quan không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức chuyên ngành mỹ thuật
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
789 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào