Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập từ ngày 16/12/2023?

Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập từ ngày 16/12/2023 được quy định như thế nào? chị H.Y - Thừa Thiên Huế.

Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập từ ngày 16/12/2023?

Ngày 30/10/2023, Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT quy định về danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT như sau:

Phụ lục I

Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

STT

Tên vị trí việc làm

Ghi chú

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý (02 vị trí)


1

Hiệu trưởng


2

Phó hiệu trưởng


II

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (04 vị trí)


1

Giáo viên mầm non hạng I


2

Giáo viên mầm non hạng II


3

Giáo viên mầm non hạng III


4

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.


Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập từ ngày 16/12/2023?

Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập từ ngày 16/12/2023? (Hình từ Internet)

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý từ ngày 15/12/2023 trong cơ sở giáo dục mầm non là bao nhiêu?

Tại Điều 4 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT quy định về định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
1. Hiệu trưởng: Mỗi cơ sở giáo dục mầm non công lập được bố trí 01 hiệu trưởng.
2. Phó hiệu trưởng: Số lượng phó hiệu trưởng thực hiện theo quy định về số lượng cấp phó tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

Như vậy, theo quy định nêu trên, định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý từ ngày 15/12/2023 trong cơ sở giáo dục mầm non như sau:

- Đối với chức danh Hiệu trưởng: Mỗi cơ sở giáo dục mầm non công lập được bố trí 01 hiệu trưởng.

- Đối với chức danh Phó hiệu trưởng: Số lượng phó hiệu trưởng thực hiện theo quy định về số lượng cấp phó tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP.

Về khung số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Số lượng cấp phó của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ được bố trí bình quân không quá 03 người trên một đơn vị; các đơn vị khác được thực hiện theo Đề án thành lập (trong trường hợp thành lập mới) hoặc Đề án tự chủ của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: số lượng cấp phó của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ được bố trí bình quân không quá 03 người trên một đơn vị; các đơn vị khác được bố trí không quá 03 người;
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
Số lượng cấp phó của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ được bố trí bình quân không quá 03 người trên một đơn vị.
Đơn vị quy định tại điểm a khoản 1 (trừ các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ), khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 2 Nghị định này có từ 20 người làm việc là viên chức trở xuống được bố trí không quá 02 cấp phó; có trên 20 người làm việc là viên chức được bố trí không quá 03 cấp phó.
Đơn vị quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1, khoản 3, điểm b, c, d khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Nghị định này được bố trí không quá 02 cấp phó.

Theo đó, định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý từ ngày 15/12/2023 trong cơ sở giáo dục mầm non như trên.

Nguyên tắc xác định định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập được quy định như thế nào?

Tại Điều 2 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT quy định nguyên tắc xác định định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập như sau:

- Việc xác định vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 106/2020/NĐ-CP.

- Vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập phải bảo đảm:

+ Đủ số lượng người làm việc theo định mức quy định tại Thông tư này để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và để thực hiện các công việc chuyên môn dùng chung, công việc hỗ trợ, phục vụ của cơ sở giáo dục mầm non công lập.

+ Những vị trí việc làm không đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì bố trí thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm. Những vị trí việc làm chưa bố trí được biên chế thì hợp đồng lao động hoặc kiêm nhiệm. Người được bố trí kiêm nhiệm phải được đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm kiêm nhiệm.

- Số lượng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập bao gồm giáo viên được tuyển dụng viên chức và giáo viên hợp đồng lao động. Cơ sở giáo dục mầm non công lập đang bố trí số lượng viên chức giáo viên thấp hơn định mức tối đa theo quy định tại Thông tư này (do biên chế được giao không đủ theo định mức tối đa hoặc chưa tuyển dụng được) thì căn cứ định mức tối đa quy định tại Thông tư này để xác định số lượng giáo viên ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP.

*Lưu ý: Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/12/2023.

Cơ sở giáo dục mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở giáo dục mầm non cần công khai những thông tin gì về cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục mầm non trong việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là gì?
Pháp luật
Dịch vụ đưa đón trẻ là gì? Cơ sở giáo dục mầm non công lập được thực hiện dịch vụ đưa đón trẻ không?
Pháp luật
Mỗi cơ sở giáo dục mầm non công lập được bố trí tối đa bao nhiêu hiệu trưởng? Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non phải có năng lực thế nào?
Pháp luật
Danh mục đồ dùng mầm non hiện nay bao gồm những gì? Quy trình lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non?
Pháp luật
Cơ sở giáo dục mầm non tự đánh giá về an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trong cơ sở giáo dục mầm non thì giáo dục kiến thức và kỹ năng bảo đảm an toàn cho trẻ em được quy định như thế nào?
Pháp luật
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập từ ngày 16/12/2023?
Pháp luật
Danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập từ ngày 16/12/2023?
Pháp luật
Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT về định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở giáo dục mầm non
657 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở giáo dục mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào