Công tác chuẩn bị hòa giải, đối thoại của Hòa giải viên bao gồm những gì? Hòa giải viên có nhiệm vụ gì trong quá trình tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án?

Cho tôi hỏi: Công tác chuẩn bị hòa giải, đối thoại của Hòa giải viên bao gồm những gì? Câu hỏi của anh Tuấn đến từ Hải Dương.

Công tác chuẩn bị hòa giải, đối thoại của Hòa giải viên bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 21 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định công tác chuẩn bị hòa giải, đối thoại của Hòa giải viên bao gồm những công việc sau đây:

- Tiếp nhận đơn và tài liệu kèm theo do Tòa án chuyển đến;

- Vào sổ theo dõi vụ việc;

- Nghiên cứu đơn và tài liệu kèm theo do Tòa án chuyển đến;

- Xác định tư cách của các bên, người đại diện, người phiên dịch trong vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính; thông báo cho họ biết về việc hòa giải, đối thoại;

- Yêu cầu các bên bổ sung thông tin, tài liệu, chứng cứ; đề xuất phương án, giải pháp để giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính;

- Xây dựng phương án, giải pháp hòa giải, đối thoại;

- Mời người có uy tín có khả năng tác động đến mỗi bên tham gia hòa giải, đối thoại để hỗ trợ cho; việc hòa giải, đối thoại khi cần thiết;

- Nghiên cứu quy định của pháp luật có liên quan, tìm hiểu phong tục, tập quán và hoàn cảnh của các bên để phục vụ cho việc hòa giải, đối thoại khi cần thiết;

- Tham khảo ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn về lĩnh vực liên quan đến vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính để phục vụ cho việc hòa giải, đối thoại khi cần thiết;

- Các nội dung khác cần thiết cho việc hòa giải, đối thoại.

Công tác chuẩn bị hòa giải, đối thoại của Hòa giải viên bao gồm những gì? Hòa giải viên có nhiệm vụ gì trong quá trình tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án?

Công tác chuẩn bị hòa giải, đối thoại của Hòa giải viên bao gồm những gì? Hòa giải viên có nhiệm vụ gì trong quá trình tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án? (Hình từ Internet)

Hòa giải viên có nhiệm vụ gì trong quá trình tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án?

Căn cứ tại Điều 23 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định nhiệm vụ của Hòa giải viên trong quá trình tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án như sau:

- Phổ biến, giải thích quyền, nghĩa vụ của các bên.

- Tạo điều kiện để các bên đề xuất, trao đổi về phương án, giải pháp giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính.

- Phân tích tính hiệu quả, khả thi của từng phương án, giải pháp giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính; hỗ trợ các bên đạt được sự thỏa thuận, thống nhất.

Thành phần tham dự phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 25 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định như sau:

Thành phần phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án
1. Thành phần phiên hòa giải, đối thoại gồm có:
a) Hòa giải viên;
b) Các bên, người đại diện, người phiên dịch;
c) Người được mời tham gia hòa giải, đối thoại trong trường hợp cần thiết.
2. Các bên có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia hòa giải, đối thoại; đồng thời phải thông báo bằng văn bản về họ, tên, địa chỉ của người đại diện cho bên kia và Hòa giải viên biết. Đối với hòa giải việc ly hôn, các bên trong quan hệ vợ, chồng phải trực tiếp tham gia hòa giải.
Quyền và nghĩa vụ của người đại diện của các bên được xác định theo quy định của Bộ luật Dân sự.
3. Người bị kiện trong khiếu kiện hành chính có thể ủy quyền cho người đại diện tham gia đối thoại. Người đại diện theo ủy quyền phải có đầy đủ thẩm quyền để giải quyết khiếu kiện.

Như vậy theo quy định trên thành phần phiên hòa giải, đối thoại gồm có:

- Hòa giải viên;

- Các bên, người đại diện, người phiên dịch;

- Người được mời tham gia hòa giải, đối thoại trong trường hợp cần thiết.

Thành phần tham dự phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định như sau:

Thành phần phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
1. Thành phần phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại gồm có:
a) Hòa giải viên;
b) Các bên, người đại diện, người phiên dịch;
c) Thẩm phán phụ trách hòa giải, đối thoại hoặc Thẩm phán khác do Chánh án Tòa án phân công (sau đây gọi chung là Thẩm phán tham gia phiên họp).
2. Việc ủy quyền cho người đại diện tham gia phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 25 của Luật này.

Như vậy theo quy định trên thành phần phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại gồm có:

- Hòa giải viên;

- Các bên, người đại diện, người phiên dịch;

- Thẩm phán phụ trách hòa giải, đối thoại hoặc Thẩm phán khác do Chánh án Tòa án phân công.

Phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án bị hoãn trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 29 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định như sau:

Hoãn phiền họp, mở lại phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
1. Hòa giải viên hoãn phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Một trong các bên đã được thông báo mà vắng mặt. Trường hợp vắng mặt lần thứ hai mà không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì chấm dứt hòa giải, đối thoại; Hòa giải viên chuyển đơn và tài liệu kèm theo cho Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 41 của Luật này;
b) Hòa giải viên, Thẩm phán tham gia phiên họp vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan;
c) Theo yêu cầu của các bên.
2. Khi hoãn phiên họp, Hòa giải viên phải thông báo bằng văn bản cho những người quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này. Thời gian hoãn phiên họp là không quá 07 ngày kể từ ngày ra thông báo hoãn phiên họp.
3. Hết thời gian quy định tại khoản 2 Điều này, Hòa giải viên phải mở lại phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại.

Như vậy theo quy định trên hòa giải viên hoãn phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Một trong các bên đã được thông báo mà vắng mặt. Trường hợp vắng mặt lần thứ hai mà không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì chấm dứt hòa giải, đối thoại; Hòa giải viên chuyển đơn và tài liệu kèm theo cho Tòa án giải quyết;

- Hòa giải viên, Thẩm phán tham gia phiên họp vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan;

- Theo yêu cầu của các bên.

Hòa giải viên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hòa giải viên
Hòa giải tại Tòa án
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hòa giải viên có quyền đưa ra phương án giải quyết tranh chấp lao động về tiền lương cho các bên xem xét khi giải quyết tranh chấp hay không?
Pháp luật
Hòa giải viên Tòa án được nhận bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao khi nào? Ngoài ra Hòa giải viên còn được khen thưởng theo hình thức nào khác?
Pháp luật
Hòa giải viên tại Tòa án được nhận bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cần hoàn thành công việc ở mức nào?
Pháp luật
Hòa giải viên có bị buộc thôi làm Hòa giải viên trong trường hợp không còn uy tín để thực hiện nhiệm vụ hay không?
Pháp luật
Người khởi kiện có được lựa chọn Hòa giải viên không thuộc danh sách Hòa giải viên của Tòa án đang nhận đơn khởi kiện không?
Pháp luật
Người có nguyện vọng làm Hòa giải viên tại Tòa án có thể nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên ở đâu?
Pháp luật
Người đã là Thanh tra viên muốn trở thành Hòa giải viên tại Tòa án thì cần có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại không?
Pháp luật
Hòa giải viên tại Tòa án có đương nhiên được bổ nhiệm lại khi người này hết nhiệm kỳ hay không?
Pháp luật
Chuyên gia tài chính có thể được bổ nhiệm làm hòa giải viên không? Chuyên gia tài chính cần đáp ứng những điều kiện nào để được bổ nhiệm làm hòa giải viên?
Pháp luật
Danh sách Hòa giải viên tại Tòa án được bổ nhiệm có được công bố công khai không? Nếu có thì công bố ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hòa giải viên
1,360 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hòa giải viên Hòa giải tại Tòa án
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào