Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng không có lý do chính đáng thì có bị xử phạt không?

Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng không có lý do chính đáng thì có bị xử phạt không? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự không có lý do chính đáng thì có bị xử phạt không?

Căn cứ khoản 2 Điều 30 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng:

Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng
...
2. Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự không có lý do chính đáng, vi phạm quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự không có lý do chính đáng, vi phạm quy định của pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.

Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng không có lý do chính đáng thì có bị xử phạt không?

Công chứng viên từ chối hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng không có lý do chính đáng thì có bị xử phạt không? (Hình từ internet)

Người tập sự hành nghề công chứng cần phải làm gì khi bị từ chối nhận tập sự?

Tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng như sau:

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1. Danh sách tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Sở Tư pháp công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp. Người đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định của Luật Công chứng tự liên hệ tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng trong danh sách đã được Sở Tư pháp công bố.
...
4. Người đủ điều kiện đăng ký tập sự đã liên hệ với ít nhất 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đã liên hệ với 01 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trong trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trở xuống mà bị từ chối nhận tập sự thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này để Sở Tư pháp tỉnh, thành phố đó bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và ra quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02) và gửi quyết định cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp tại tỉnh, thành phố đó không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị. Người bị từ chối có quyền liên hệ tập sự tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp thực hiện việc xác minh để làm rõ điều kiện đăng ký tập sự và nhận tập sự theo quy định của Luật Công chứng và Thông tư này; thời hạn xác minh tối đa là 10 ngày và không tính vào thời gian xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng ký tập sự.
...

Theo đó, người đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng đã liên hệ với ít nhất 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đã liên hệ với 01 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trong trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trở xuống mà bị từ chối nhận tập sự thì nộp hồ sơ đăng ký tập sự để Sở Tư pháp tỉnh, thành phố đó bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và ra quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng và gửi quyết định cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Trường hợp tại tỉnh, thành phố đó không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị. Người bị từ chối có quyền liên hệ tập sự tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp thực hiện việc xác minh để làm rõ điều kiện đăng ký tập sự và nhận tập sự theo quy định của Luật Công chứng và Thông tư này; thời hạn xác minh tối đa là 10 ngày và không tính vào thời gian xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng ký tập sự.

Việc từ chối hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng được quy định như thế nào?

Tại Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về việc từ chối hướng dẫn tập sự như sau:

- Công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải từ chối trong trường hợp không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định của Luật Công chứng hoặc có lý do chính đáng khác và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của công chứng viên về việc từ chối hướng dẫn tập sự, tổ chức hành nghề công chứng xem xét, quyết định việc phân công một công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự hoặc báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản nếu tổ chức mình không còn công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự; trường hợp không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đăng ký tập sự.

Theo đó, khi không đủ điều kiện hoặc có lý do chính đáng thì công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải từ chối hướng dẫn tập sự.

Thông tư 08/2023/TT-BTP sẽ có hiệu lực từ ngày 20/11/2023

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thuộc trường hợp nào thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Tập sự hành nghề công chứng bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Áp dụng thời gian 6 tháng tập sự hành nghề công chứng đối với đối tượng nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng là ai? Những đối tượng nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng 2024 thực hiện ra sao? Hồ sơ thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng cần những gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng 2024 ra sao? Tổng hợp mẫu đơn đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Pháp luật
Người đang tập sự hành nghề công chứng mà ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp khác thì có phải chấm dứt tập sự?
Pháp luật
Viên chức nào là đối tượng được đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề công chứng đối với trường hợp các tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự mới nhất?
Pháp luật
Thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Pháp luật
Bổ sung trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023 theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề công chứng
330 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: