Chính thức điều chỉnh thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng 3 từ 9 năm xuống còn 3 năm khi dự thi, xét thăng hạng CDNN?

Tôi muốn hỏi thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng 3 để dự thi, xét thăng hạng CDNN là bao nhiêu năm? - câu hỏi của chị Hương (Đơn Dương)

Chính thức điều chỉnh thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng 3 từ 9 năm xuống còn 3 năm khi dự thi, xét thăng hạng CDNN?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
...
6. Sửa đổi điểm e khoản 4 Điều 4 như sau:
“e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

So với theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
....
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo như quy định trên, kể từ ngày 30/5/2023, giáo viên mầm non hạng 3 được điều chỉnh thời gian giữ CDNN từ 9 năm xuống còn 3 năm khi dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2.

Chính thức điều chỉnh thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III từ 9 năm xuống còn 3 năm?

Chính thức điều chỉnh thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng 3 từ 9 năm xuống còn 3 năm khi dự thi, xét thăng hạng CDNN? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non từ ngày 30/5/203 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26
....
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
a) Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non;
b) Yêu nghề, thương yêu trẻ em; kiên nhẫn, biết kiểm soát cảm xúc; có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức, kỹ năng cần thiết; có khả năng sư phạm phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ;
c) Thường xuyên trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, tương trợ, hỗ trợ, giúp đỡ đồng nghiệp;
d) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
....
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.

Theo đó, Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định riêng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp cho mỗi chức danh nghề tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
1. Bổ sung Điều 2a sau Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.
2. Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước trẻ em.
3. Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
4. Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.”

Theo như quy định trên, Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT đã thống nhất với các quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp cho các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Kể từ ngày 30/5/2023, tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non được quy định chung như trên.

Sửa đổi tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng1 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non vào công việc nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện được chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;
c) Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; có khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cốt cán;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng I và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

So với quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
...
7. Sửa đổi điểm đ khoản 4 Điều 5 như sau:
“đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen từ cấp tỉnh trở lên.”

Theo đó, tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng 1 đã được bổ sung bằng khen hoặc giấy khen từ cấp tỉnh trở lên.

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 30/5/2023.

Giáo viên mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ra sao? Công văn 5569 hướng dẫn thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non mới nhất 2024? Tải về mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non ở đâu?
Pháp luật
Giáo viên mầm non cốt cán là giáo viên có ít nhất mấy năm kinh nghiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em?
Pháp luật
Giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt khi nào? Quy trình đánh giá ra sao?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên mầm non công lập mới nhất? Mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non bao nhiêu?
Pháp luật
Giáo viên mầm non mới thi đỗ viên chức được chuyển về công tác tại vùng 135 có được hưởng phụ cấp thu hút 1 lần không?
Pháp luật
Điều kiện thi thăng hạng đối với giáo viên đang giữ ngạch giáo viên mầm non hạng III ra sao? Giáo viên mầm non hạng II được quy định ra sao?
Pháp luật
Giáo viên mầm non là viên chức khi xăm hình lên tay thì có bị kỷ luật hay không? Vi phạm những gì thì sẽ bị xử lý kỷ luật?
Pháp luật
Giáo viên mầm non hạng 3 trong các cơ sở giáo dục công lập được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Pháp luật
Có được bổ nhiệm vào chức danh Giáo viên mầm non hạng 2 đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên mầm non
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,292 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: