Bổ sung nhiệm vụ của Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu trong kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam?

Bổ sung thêm nhiệm vụ của VKS quân sự cấp quân khu trong kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam đúng không? Câu hỏi của bạn Q.P ở Hà Nam.

Viện kiểm sát quân sự là gì?

Căn cứ vào Điều 40 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014 quy định như sau:

Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
3. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).
4. Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện).
5. Viện kiểm sát quân sự các cấp.

Bên cạnh đó, tại Điều 50 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014 có quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát quân sự
1. Các Viện kiểm sát quân sự thuộc hệ thống Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam để thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp trong quân đội.
2. Trong phạm vi chức năng của mình, Viện kiểm sát quân sự có nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật này; bảo vệ an ninh, quốc phòng, kỷ luật và sức mạnh chiến đấu của quân đội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của quân nhân, công chức, viên chức và người lao động khác trong quân đội; bảo đảm mọi hành vi phạm tội và vi phạm pháp luật phải được xử lý nghiêm minh.
3. Viện kiểm sát quân sự thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Chương II của Luật này và kiểm sát thi hành án dân sự quy định tại Điều 28 của Luật này.

Theo đó, có thể hiểu, Viện kiểm sát quân sự là cơ quan thuộc hệ thống Viện kiểm sát nhân dân, được tổ chức trong Quân đội để thực hiện việc công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp trong quân đội.

Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành quy chế mới trong công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự? (Hình từ Internet)

Bổ sung thêm nhiệm vụ của VKS quân sự cấp quân khu trong kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam theo quy chế mới?

Tại Điều 7 Quy chế công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự; Hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự; Hướng dẫn về thẩm quyền ký văn bản thuộc Hệ thống biểu mẫu nghiệp vụ về công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự ban hành kèm theo Quyết định 259/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định về kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam như sau:

Kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam
...
2. Khi phát hiện việc tạm giữ, tạm giam vi phạm về căn cứ, thẩm quyền, thủ tục, thời hạn tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật, Viện kiểm sát phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, cá nhân; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để kháng nghị, kiến nghị yêu cầu xử lý; đồng thời báo cáo Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp để chỉ đạo, phối hợp giải quyết.
Khi Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh phát hiện vi phạm của Tòa án nhân dân cấp cao về căn cứ, thủ tục hoặc thời hạn tạm giam thì ban hành kiến nghị yêu cầu khắc phục vi phạm theo quy định tại Điều 5 và Điều 22 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Điều 42 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam; đồng thời gửi kiến nghị đến Viện kiểm sát nhân dân cấp cao để theo dõi. Trường hợp Tòa án nhân dân cấp cao không thực hiện kiến nghị, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh báo cáo Viện kiểm sát nhân dân cấp cao để xem xét, quyết định.
Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu phát hiện vi phạm của Tòa án quân sự trung ương về căn cứ, thủ tục hoặc thời hạn tạm giam thì ban hành kiến nghị yêu cầu khắc phục vi phạm theo quy định tại Điều 5 và Điều 22 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Điều 42 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam; đồng thời gửi kiến nghị đến Viện kiểm sát quân sự trung ương để theo dõi. Trường hợp Tòa án quân sự trung ương không thực hiện kiến nghị, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu báo cáo Viện kiểm sát quân sự trung ương để xem xét, quyết định.
...

Theo đó, so với quy định cũ tại Quyết định 501/QĐ-VKSTC năm 2017 (đã hết hiệu lực) thì đã có bổ sung thêm nhiệm vụ của VKS quân sự cấp quân khu trong kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam như sau:

Khi phát hiện vi phạm của Tòa án quân sự trung ương về căn cứ, thủ tục hoặc thời hạn tạm giam thì ban hành kiến nghị yêu cầu khắc phục vi phạm theo quy định tại Điều 5 và Điều 22 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014, Điều 42 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015;

Đồng thời gửi kiến nghị đến Viện kiểm sát quân sự trung ương để theo dõi.

Viện kiểm sát quân sự có nhiệm vụ ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 50 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát quân sự
...
2. Trong phạm vi chức năng của mình, Viện kiểm sát quân sự có nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật này; bảo vệ an ninh, quốc phòng, kỷ luật và sức mạnh chiến đấu của quân đội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của quân nhân, công chức, viên chức và người lao động khác trong quân đội; bảo đảm mọi hành vi phạm tội và vi phạm pháp luật phải được xử lý nghiêm minh.

Theo đó, Viện kiểm sát quân sự có nhiệm vụ như sau:

- Bảo vệ Hiến pháp và pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.

- Bảo vệ an ninh, quốc phòng, kỷ luật và sức mạnh chiến đấu của quân đội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của quân nhân, công chức, viên chức và người lao động khác trong quân đội; bảo đảm mọi hành vi phạm tội và vi phạm pháp luật phải được xử lý nghiêm minh.

Viện kiểm sát quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương báo cáo công tác của Viện kiểm sát quân sự trước ai?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm theo đề nghị của ai?
Pháp luật
Viện trưởng VKSND tối cao bổ nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 4 theo đề nghị của ai?
Pháp luật
Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 7 do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Viện trưởng là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 7 có cơ cấu tổ chức ra sao? Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện Kiểm sát Quân sự?
Pháp luật
Mức lương mới nhất của Phó Viện trưởng VKSND tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự Trung ương?
Pháp luật
Ai có quyền thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự khu vực? Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát quân sự khu vực là các chức danh nào?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương được Chủ tịch nước bổ nhiệm theo đề nghị của những ai?
Pháp luật
Bổ sung nhiệm vụ của Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu trong kiểm sát việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu do ai có thẩm quyền bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viện kiểm sát quân sự
457 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào