Ai được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội? Mức vốn vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội là bao nhiêu?

Cho hỏi ai được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội? Mức vốn vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội là bao nhiêu? - Câu hỏi của chị Hồng tại Hà Nội.

Ai được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2015/CP-NĐ (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) có quy định về đối tượng và điều kiện được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội như sau:

Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
1. Đối tượng được vay vốn là các đối tượng quy định tại các Khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà ở.
2. Điều kiện được vay vốn đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội:a) Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào phương thức vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định;
b) Có đủ hồ sơ chứng minh theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này;
c) Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định;
d) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống;
đ) Có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;
e) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng cho vay, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong hợp đồng ba bên.

- Theo đó trước hết, để vay vốn ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội thì đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện

+ Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;

+ Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở 2014;

+ Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;

Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 Luật Nhà ở thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.

- Đồng thời phải thuộc các trường hợp sau:

+ Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

+ Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

- Sau đó, những đối tượng được hưởng ưu đãi nêu trên phải đáp ứng các điều kiện bao gồm:

+ Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào phương thức vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định;

+ Có đủ hồ sơ chứng minh;

+ Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định;

+ Có Giấy đề nghị vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội, trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống;

+ Có hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;

+ Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng cho vay, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong hợp đồng ba bên.

Ai được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội? Mức vốn vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội là bao nhiêu?

Ai được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội? Mức vốn vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức vốn vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2015/CP-NĐ (sửa đổi bởi điểm đ khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) có quy định về mức vốn vay như sau:

Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
...
4. Mức vốn vay:
a) Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà;
b) Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Như vậy, trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng thuê mua nhà;

Thời hạn được cho vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội là bao lâu?

Căn cứ khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2015/CP-NĐ (sửa đổi bởi điểm đ khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) có quy định như sau:

Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
...
6. Thời hạn vay: Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Như vậy, thời hạn cho vay còn tùy vào thỏa thuận giữa các bên và phải phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên thời hạn này tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Thuê mua nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hộ cận nghèo tại khu vực đô thị có được vay vốn ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội để mua nhà ở xã hội không?
Pháp luật
Hộ gia đình có hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư thì có được vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội?
Pháp luật
Nhà ở xã hội năm 2023: Điều kiện để được mua và mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới nhất về việc bán nhà ở xã hội từ ngày 01/01/2025 theo Luật Nhà ở 2023 như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là bao nhiêu năm theo Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội mới nhất ở đâu? Thời hạn thuê mua nhà ở xã hội là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Sinh viên đại học có được thuê mua nhà ở xã hội không? Cho thuê mua nhà ở xã hội không đúng đối tượng thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Sinh viên đại học, cao đẳng có được thuê nhà ở xã hội để ở hay không? Nếu được thì phải thực hiện thủ tục nào?
Pháp luật
Bên thuê mua nhà ở xã hội có được quyền được bán nhà ở xã hội không? Bán nhà ở xã hội có cần phải đáp ứng điều kiện gì không?
Pháp luật
Bên thuê mua nhà ở xã hội không trả tiền thuê nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì bên cho thuê có được quyền chấm dứt hợp đồng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuê mua nhà ở xã hội
832 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuê mua nhà ở xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào