Thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên với hành vi bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách được quy định như thế nào?

Tôi muốn tìm hiểu thêm các quy định về hình thức xử lý kỷ luật Đảng và thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên với hành vi bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách, và quá thời gian quy định tại thời hiệu này thì có bị xử lý kỷ luật nữa không?

Các hình thức xử lý kỷ luật Đảng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định như sau:

"Điều 7. Hình thức kỷ luật
1. Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
2. Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (nếu có chức vụ), khai trừ.
3. Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo."

Như vậy tùy thuộc vào đối tượng vi phạm, mức độ vi phạm mà sẽ có các hình thức xử lý kỷ luật như quy định trên.

Xử lý kỷ luật

Xử lý kỷ luật (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử lý kỷ luật Đảng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành có quy định cụ thể:

"Điều 4. Thời hiệu kỷ luật
1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp."

Như vậy, đối với những hành vi vi phạm của đảng viên đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách thì thời hiệu sẽ là 5 năm (60 tháng) căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 4 Quy định này.

Và khi hết thời hạn xử lý kỷ luật thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị xử lý kỷ luật

Trường hợp nào chưa được xử lý kỷ luật hoặc miễn xử lý kỷ luật Đảng?

Căn cứ theo khoản 14 Điều 2 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định trường hợp chưa kỷ luật, không hoặc miễn kỷ luật như sau:

"Điều 2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
[...] 14. Trường hợp chưa kỷ luật, không hoặc miễn kỷ luật:
a) Đảng viên là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc đảng viên là nam giới (trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chưa xem xét kỷ luật.
b) Đảng viên bị bệnh nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện thì chưa xem xét kỷ luật, khi sức khỏe ổn định (được ra viện) mới xem xét kỷ luật.
c) Đảng viên vi phạm đã qua đời thì tổ chức đảng xem xét, kết luận nhưng không quyết định kỷ luật, trừ trường hợp có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng.
d) Đảng viên bị tuyên bố mất tích nếu phát hiện vi phạm vẫn phải xem xét, kết luận nhưng chưa xử lý kỷ luật, khi phát hiện đảng viên đó còn sống thì thi hành kỷ luật theo quy định.
đ) Đảng viên thực hiện đề xuất về đổi mới, sáng tạo theo Kết luận số 14-KL/TW, ngày 22/9/2021 của Bộ Chính trị, được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng xảy ra thiệt hại thì cơ quan có thẩm quyền xác định rõ nguyên nhân khách quan, chủ quan, đánh giá khách quan, toàn diện; nếu đã thực hiện đúng chủ trương, có động cơ trong sáng, vì lợi ích chung thì miễn kỷ luật hoặc giảm nhẹ trách nhiệm.
e) Vi phạm do chấp hành chủ trương, quyết định, mệnh lệnh sai trái của tổ chức, cấp trên hoặc do bị ép buộc nhưng đã chủ động, kịp thời báo cáo bằng văn bản với tổ chức, cơ quan có thẩm quyền biết ý kiến, đề xuất của mình trước khi thực hiện thì miễn kỷ luật."

Như vậy nếu đảng viên vi phạm mà thuộc các trường hợp tại quy định trên thì sẽ chưa được xử lý kỷ luật hoặc miễn xử lý kỷ luật Đảng.

12,152 lượt xem
Đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phân tích 04 nhiệm vụ của Đảng viên: Mẫu Liên hệ bản thân về nhiệm vụ của người Đảng viên
Pháp luật
Công văn 746-CV/BTG hướng dẫn triển khai Chuyên đề năm 2025 ra sao? Tải Công văn 746-CV/BTG hướng dẫn triển khai Chuyên đề năm 2025 ở đâu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đảng viên đi nước ngoài mới nhất? Đảng viên đi nước ngoài công tác có phải chuyển sinh hoạt đảng tạm thời?
Pháp luật
Mẫu phiếu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú dành cho đảng viên là cán bộ điều động? Hồ sơ đảng viên gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu Quyết định phân công nhiệm vụ Đảng viên mới nhất? Tải mẫu? Nhiệm vụ Đảng viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bản đăng ký phấn đấu rèn luyện Đảng viên mới nhất? Tích cực phấn đấu rèn luyện Đảng viên như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú với đảng viên là học sinh, sinh viên đi học xa nhà? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Mẫu phát biểu tổng kết hoạt động đảng viên cuối năm? Tổng kết tổng kết hoạt động đảng viên hằng năm?
Pháp luật
Phiếu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên công tác trong Quân đội và Công an nhân dân công tác xa nhà?
Pháp luật
Mẫu Bản đăng ký nêu gương cán bộ Đảng viên mới nhất? Tải mẫu ở đâu? 07 nội dung nêu gương cán bộ đảng viên?
Pháp luật
Cách viết mẫu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú mẫu 3 213? Trách nhiệm của đảng viên được xin ý kiến chi ủy nơi cư trú?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào