Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán hợp đồng cho nhà thầu là bao lâu? Việc thanh toán hợp đồng cho nhà thầu không căn cứ vào các yếu tố nào?

Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán hợp đồng cho nhà thầu là bao lâu? Việc thanh toán hợp đồng cho nhà thầu không căn cứ vào các yếu tố nào? Việc thanh lý hợp đồng được quy định như thế nào theo quy định?

Việc thanh toán hợp đồng cho nhà thầu không căn cứ vào các yếu tố nào?

Theo quy định tại Điều 111 Nghị định 24/2024/NĐ-CP về thanh toán hợp đồng:

Theo đó, việc thanh toán hợp đồng cho nhà thầu không căn cứ theo dự toán và các quy định, hướng dẫn hiện hành của Nhà nước về định mức, đơn giá; không căn cứ vào đơn giá trong hóa đơn tài chính đối với các yếu tố đầu vào của nhà thầu, bao gồm vật tư, máy móc, thiết bị và các yếu tố đầu vào khác.

Giá hợp đồng và các điều khoản cụ thể về thanh toán được ghi trong hợp đồng là cơ sở để thanh toán cho nhà thầu.

Lưu ý: Trường hợp trong một hợp đồng có nhiều loại hợp đồng khác nhau thì áp dụng nguyên tắc thanh toán tương ứng với từng loại hợp đồng theo quy định tại Điều 112 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP.

Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán hợp đồng cho nhà thầu là bao lâu? Việc thanh toán hợp đồng cho nhà thầu không căn cứ vào các yếu tố nào?

Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán hợp đồng cho nhà thầu là bao lâu? Việc thanh toán hợp đồng cho nhà thầu không căn cứ vào các yếu tố nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán hợp đồng cho nhà thầu là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 8 Điều 112 Nghị định 24/2024/NĐ-CP thì việc xử lý hồ sơ thanh toán cho nhà thầu được thực hiện trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhà thầu nộp đủ chứng từ, hồ sơ thanh toán cho chủ đầu tư.

Lưu ý: Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng

(1) Đối với hợp đồng trọn gói:

Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng; khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.

(2) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:

Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng.

(3) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở đơn giá hoặc đơn giá đã được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện và đã được nghiệm thu tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng; trường hợp hợp đồng không điều chỉnh đơn giá mà điều chỉnh trượt giá thì giá trị thanh toán được xác định theo giá hợp đồng được điều chỉnh trượt giá theo quy định của hợp đồng.

(4) Đối với hợp đồng theo thời gian:

(i) Mức thù lao cho chuyên gia: được tính xác định trên cơ sở lương của chuyên gia và các chi phí liên quan đến lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, nghỉ lễ, nghỉ tết, chi phí quản lý của nhà thầu (nếu có) và các chi phí khác được nêu trong hợp đồng hoặc được điều chỉnh theo quy định nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ) tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;

(ii) Đối với các công việc ngoài quy định tại điểm a khoản này áp dụng đơn giá theo đơn vị thời gian, việc thanh toán căn cứ vào đơn giá nhân với thời gian làm việc, sử dụng thực tế tương ứng với các mốc hoàn thành và quy định trong hợp đồng;

(iii) Các khoản chi phí liên quan (ngoài chi phí lương của chuyên gia, chi phí công việc khác áp dụng đơn giá theo đơn vị thời gian quy định tại điểm a và điểm b khoản này) bao gồm: chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng.

Đối với mỗi khoản chi phí này, hợp đồng cần quy định rõ phương thức thanh toán như thanh toán theo thực tế dựa vào hóa đơn, chứng từ hợp lệ do nhà thầu xuất trình hoặc thanh toán trên cơ sở đơn giá thỏa thuận trong hợp đồng.

(5) Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm:

Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở tỷ lệ phần trăm ghi trong hợp đồng nhân với giá trị công trình được nghiệm thu và phù hợp với thời hạn bảo hiểm công trình ghi trong hợp đồng.

(6) Đối với hợp đồng theo kết quả đầu ra:

Giá trị thanh toán được xác định trên cơ sở giá trị công việc thực tế đã được nghiệm thu tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, cộng hoặc trừ với mức tăng giá trị thanh toán, mức giảm trừ thanh toán theo quy định trong hợp đồng căn cứ theo kết quả đầu ra.

(7) Đối với hợp đồng theo chi phí cộng phí:

Việc thanh toán căn cứ vào các chi phí thực tế mà nhà thầu đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng, cộng với mức lợi nhuận phù hợp cho nhà thầu trên cơ sở quy định tại hợp đồng.

Việc thanh lý hợp đồng được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 113 Nghị định 24/2024/NĐ-CP thì

(1) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây:

(i) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;

(ii) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.

(2) Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.

Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng.

Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.

>>> Xem thêm: Trọn bộ các văn bản về Đấu thầu hiện hành tại đây Tải

Thanh toán hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn xử lý hồ sơ thanh toán hợp đồng cho nhà thầu là bao lâu? Việc thanh toán hợp đồng cho nhà thầu không căn cứ vào các yếu tố nào?
Pháp luật
Đồng tiền để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu là đồng tiền gì? Cơ sở để thanh toán hợp đồng đối với nhà thầu?
Pháp luật
Dùng vàng thực hiện thanh toán hợp đồng được không? Nếu không được thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng tài khoản đồng Việt Nam để nhận thanh toán hợp đồng từ công ty nước ngoài có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh toán hợp đồng
434 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh toán hợp đồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh toán hợp đồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào