Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá là bao lâu? Miễn thuế chống bán phá giá hàng phi mậu dịch trong trường hợp nào?

Bên chị nhập khẩu hàng thép mẫu thử loại hình phi mậu dịch, Bộ Công thương có áp thuế chống bán phá giá cho thép đó, cho chị hỏi khi đã có quyết định áp thuế thì thời hạn áp dụng là bao lâu? Có văn bản nào miễn thuế chống phá giá cho hàng nhập phi mậu dịch không? Câu hỏi của chị Giang (Bình Dương).

Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 81 Luật Quản lý ngoại thương 2017 có quy định như sau:

Áp dụng biện pháp chống bán phá giá
...
3. Việc áp dụng thuế chống bán phá giá được thực hiện như sau:
a) Trường hợp không đạt được cam kết quy định tại khoản 2 Điều này, sau khi kết thúc điều tra, Cơ quan điều tra công bố kết luận cuối cùng về các nội dung điều tra quy định tại Điều 80 của Luật này. Kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra và các căn cứ chính để ban hành kết luận cuối cùng phải được thông báo bằng phương thức thích hợp cho các bên liên quan trong vụ việc điều tra;
b) Căn cứ vào kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định áp dụng hay không áp dụng thuế chống bán phá giá;
c) Mức thuế chống bán phá giá không được vượt quá biên độ bán phá giá trong kết luận cuối cùng;
d) Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá là không quá 05 năm kể từ ngày quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực, trừ trường hợp được gia hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật này.
...

Trừ trường hợp được gia hạn thì thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá là không quá 05 năm kể từ ngày quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực.

Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá là bao lâu?

Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá là bao lâu? (Hình từ Internet)

Miễn thuế chống bán phá giá hàng phi mậu dịch trong trường hợp nào?

Về vấn đề của chị, tại Điều 4 Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 2016 có nêu:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
...

Theo đó, về bản chất thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu. Lúc này, các trường hợp miễn thuế được nêu tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (có sửa đổi) như sau:

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu:

Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
...
b) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
...

Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu:

Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
...
b) Hàng hóa xuất khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
...

Tại Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định miễn thuế với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu:

Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
...
d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
...

Theo Điều 27 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
1. Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt Nam hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu.

Trên đây là các trường hợp để được miễn thuế đối với hàng hóa phi mậu dịch. Chị căn cứ vào thông tin thực tế của đơn vị và hàng hóa, nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì được miễn thuế khi nhập khẩu.

Ngoài áp thuế chống bán phá giá còn biện pháp chống bán phá giá nào được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam?

Tại Điều 77 Luật Quản lý ngoại thương 2017 có quy định về các biện pháp chống bán phá giá như sau:

Biện pháp chống bán phá giá
1. Biện pháp chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (sau đây gọi là biện pháp chống bán phá giá) là biện pháp được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được xác định bị bán phá giá khi nhập khẩu vào Việt Nam gây ra thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
2. Hàng hóa được xác định bị bán phá giá khi nhập khẩu vào Việt Nam với giá thấp hơn giá thông thường là giá có thể so sánh được của hàng hóa tương tự bán tại nước xuất khẩu hoặc tại một nước thứ ba trong các điều kiện thương mại thông thường hoặc mức giá mà Cơ quan điều tra xác định bằng phương pháp tự tính toán.
3. Các biện pháp chống bán phá giá bao gồm:
a) Áp dụng thuế chống bán phá giá;
b) Cam kết về các biện pháp loại trừ bán phá giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá với Cơ quan điều tra của Việt Nam hoặc với các nhà sản xuất trong nước nếu được Cơ quan điều tra chấp thuận.

Theo đó ngoài việc áp dụng thuế chống bán phá giá thì còn có biện pháp cam kết về các biện pháp loại trừ bán phá giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa bị yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá với Cơ quan điều tra của Việt Nam hoặc với các nhà sản xuất trong nước nếu được Cơ quan điều tra chấp thuận.

Thuế chống bán phá giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thuế chống bán phá giá là gì? Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá được quy định thế nào?
Pháp luật
Có được gia hạn quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá không? Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có nội dung gì?
Pháp luật
Không áp thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu có biên độ bán phá giá trên 2% trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có thể áp thuế chống bán phá giá khi hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam đe dọa gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước?
Pháp luật
Công thức tính thuế chống bán phá giá hàng nhập khẩu? Thuế chống bán phá giá được áp dụng trong vòng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tại sao áp dụng thuế chống bán phá giá? Áp dụng thuế chống bán phá giá để làm gì theo quy định?
Pháp luật
Thuế chống bán phá giá được tính dựa trên những căn cứ nào? Phương pháp tính thuế chống bán phá giá?
Pháp luật
Trái cây nhập khẩu từ Trung Quốc bán với giá rẻ hơn thị trường trong nước 20% thì có được áp dụng thuế chống bán phá giá?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với hàng hóa nhập khẩu? Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời có thể được gia hạn bao lâu?
Pháp luật
Biên độ bán phá giá bao nhiêu mới có thể áp thuế chống bán phá giá? Biên độ bán phá giá được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thuế chống bán phá giá được áp dụng trong những trường hợp nào? Khi hết thời hạn áp dụng thì có được gia hạn hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế chống bán phá giá
7,251 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế chống bán phá giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế chống bán phá giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào