CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 09 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP
KHẨU
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật hải
quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản
lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về đối tượng chịu thuế;
áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
2. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Cơ quan hải quan, công chức hải quan;
c) Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện
các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị
trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho
ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất,
kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định
tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm
soát hải quan.
4. Hàng hóa của doanh nghiệp chế
xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại
khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu
để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của
pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.
Điều 3. Áp dụng thuế suất đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thuế suất đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều
6 và Điều 7 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi của một mặt hàng
quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thấp hơn so với mức
thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.
Người nộp thuế được xử lý tiền thuế nộp thừa theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế trong trường hợp đã nộp thuế nhập khẩu
theo mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn mức thuế suất ưu
đãi.
Điều 4. Thời hạn nộp thuế, bảo
lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp
1. Thời hạn nộp thuế quy định tại Điều
9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu được thực hiện theo một trong hai hình thức: Bảo lãnh riêng hoặc bảo
lãnh chung.
a) Bảo lãnh riêng là việc tổ chức tín dụng hoạt động
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải
quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Bảo lãnh chung là việc tổ chức tín dụng hoạt động
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho hai tờ khai hải
quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục Hải quan.
Bảo lãnh chung được trừ lùi, khôi phục tương ứng với số tiền thuế đã nộp;
c) Trường hợp tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh riêng
hoặc bảo lãnh chung nhưng hết thời hạn bảo lãnh đối với từng tờ khai mà người nộp
thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp (nếu có), tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh có
trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp thay người nộp thuế vào ngân sách
nhà nước trên cơ sở thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc
thông báo của cơ quan hải quan;
d) Nội dung thư bảo lãnh, việc nộp thư bảo lãnh và
kiểm tra, theo dõi, xử lý thư bảo lãnh thực hiện theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế.
3. Trường hợp sử dụng hình thức
đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn), người nộp thuế
phải nộp một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập
vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước.
Việc hoàn trả tiền đặt cọc thực hiện như quy định về
hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế.
4. Đối với hàng hóa kinh doanh
tạm nhập tái xuất, quá thời hạn lưu giữ, doanh nghiệp chưa tái xuất hàng hóa ra
khỏi Việt Nam thì cơ quan hải quan chuyển số tiền đặt cọc từ tài khoản tiền gửi
của cơ quan hải quan vào ngân sách nhà nước; đối với trường hợp bảo lãnh thì tổ
chức tín dụng có trách nhiệm nộp số tiền tương ứng với số tiền thuế nhập khẩu
vào ngân sách nhà nước trên cơ sở thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan hoặc thông báo của cơ quan hải quan.
Chương II
MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ,
HOÀN THUẾ
Điều 5. Miễn thuế đối với hàng
hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
1. Hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự được
nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế
hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc
cơ quan đại diện ngoại giao, nhân viên lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự được nhập
khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống
Liên hợp quốc, viên chức của cơ quan này được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế
hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ
lục I, II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống
Liên hợp quốc, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định
của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
d) Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ,
thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trong các thỏa
thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.
2. Đối tượng quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều này được nhập khẩu miễn thuế vượt định lượng đối với mặt hàng
rượu, bia, thuốc lá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này để phục vụ hoạt động ngoại
giao. Định lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận
của Bộ Ngoại giao.
3. Ngoài các mặt hàng quy định
tại Phụ lục I, Phụ
lục II, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này, đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này
được nhập khẩu miễn thuế các hàng hóa cần thiết khác để phục vụ cho nhu cầu
công tác trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại hoặc thông lệ quốc tế. Chủng loại
và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại
giao.
4. Trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa
Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài quy định tại điểm c, điểm
d khoản 1 Điều này có quy định miễn thuế nhưng không quy định cụ thể về chủng
loại và định lượng, Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.
Chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định
tại khoản này không vượt quá danh mục và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định
tại Phụ lục I, Phụ lục
II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này.
5. Trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy để
thay thế cho xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn định lượng của
các đối tượng là cơ quan quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này chỉ được
thực hiện sau khi đã hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển
nhượng.
Cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
này chỉ được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để thay thế cho xe ô
tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn định lượng sau khi đã hoàn
thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy đối với xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập
khẩu.
6. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải
quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;
b) Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 7
Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan, trừ trường hợp Sổ
định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất
khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản
4 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường
hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này: 01 bản chụp có
đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với
trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp có
đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
7. Thủ tục miễn thuế: Thực hiện
theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện
theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng định mức bằng phương thức điện tử.
Trường hợp chưa thực hiện theo dõi định mức bằng phương thức điện tử, người nộp
thuế có trách nhiệm nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính sổ định mức để đối
chiếu, trừ lùi.
8. Thủ tục cấp Sổ định mức miễn
thuế:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với
cơ quan, tổ chức:
Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế của cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
Công văn thông báo về việc thành lập cơ quan đại diện
tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức miễn thuế lần đầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao
y bản chính của cơ quan.
b) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế đối với
cá nhân:
Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế của cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp (đối với đối tượng
quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan.
Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương
do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với thành viên của tổ chức quốc tế, tổ chức
phi chính phủ (đối với đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này):
01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
c) Thẩm quyền cấp Sổ định mức miễn thuế:
Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được
Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế cho các cơ quan, tổ
chức, cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này trong thời hạn chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở của cơ
quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế
cho các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này trong thời
hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bộ Ngoại giao tiếp tục theo dõi và cấp Sổ định mức
miễn thuế đối với các đối tượng ưu đãi miễn trừ quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này đã được Bộ Ngoại giao cấp Sổ định mức miễn thuế trước thời điểm Nghị định
này có hiệu lực.
Cơ quan quy định tại điểm này thực hiện cập nhật
thông tin trên Sổ định mức miễn thuế cho Tổng cục Hải quan thông qua Cổng thông
tin một cửa quốc gia sau khi cấp Sổ định mức miễn thuế.
Điều 6. Miễn thuế đối với hành
lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang
theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu
cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20
độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai,
bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định
nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01
lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250
gam hoặc xì gà: 20 điếu;
c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp
với mục đích chuyến đi;
d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại
các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không
quá 10.000.000 đồng Việt Nam;
Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập
cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều
vật phẩm.
2. Người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ
trên các chuyến bay quốc tế; người điều khiển tàu hỏa và nhân viên phục vụ trên
tàu hỏa liên vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển; lái xe,
người lao động Việt Nam làm việc ở các nước láng giềng có chung biên giới đường
bộ với Việt Nam không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định tại các điểm
a, b và d khoản 1 Điều này cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được miễn thuế
01 lần. Định mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này không áp dụng đối
với người dưới 18 tuổi.
3. Người xuất cảnh bằng hộ chiếu
hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc
của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau
chuyến đi, không thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc xuất
khẩu có điều kiện theo quy định của pháp luật, được miễn thuế xuất khẩu không hạn
chế định mức.
4. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định
của pháp luật hải quan.
5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều
31 Nghị định này.
Điều 7. Miễn thuế đối với tài sản
di chuyển
1. Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy định
tại khoản 20 Điều 4 Luật hải quan được miễn thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;
b) Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước
ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng
ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.
2. Định mức miễn thuế nhập khẩu
đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã
qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ
đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế
của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài
chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải
quan;
b) Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương
đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc
chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt
động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh
của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường
hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có
đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu)
đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam:
01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Sổ hộ khẩu thường trú do
cơ quan Công an cấp trong đó ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài đối với người
Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao
công chứng hoặc chứng thực;
e) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn
thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều
31 Nghị định này.
Điều 8. Miễn thuế đối với quà
biếu, quà tặng
1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định
tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là
những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm
ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.
2. Định mức miễn thuế:
a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước
ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt
Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá
2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền
thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.
b) Quà biếu, quà tặng của tổ
chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước
đảm bảo kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách; quà biếu, quà tặng vì mục
đích nhân đạo, từ thiện có trị giá hải quan không vượt quá 30.000.000 đồng được
miễn thuế không quá 04 lần/năm.
Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ
chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định
miễn thuế đối với từng trường hợp.
c) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước
ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh
mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị
định này có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế
không quá 4 lần/năm.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải
quan;
b) Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp
người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp có đóng dấu sao y
bản chính của tổ chức nhận quà tặng.
Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê
khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu,
tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai;
c) Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng vượt định mức miễn thuế:
01 bản chính;
d) Văn bản của cơ quan chủ quản
cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế hoặc văn bản chứng minh tổ chức được
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ
quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;
đ) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ
thiện: 01 bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều
31 Nghị định này.
Điều 9. Miễn thuế đối với hàng
hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
1. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới
do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định tại Phụ
lục V Nghị định này được miễn thuế theo quy định tại khoản
3 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định
mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới phải kê
khai, nộp thuế theo quy định.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân của
nước có chung đường biên giới nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới
phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải
quan;
b) Giấy thông hành biên giới
hoặc thẻ căn cước công dân: Xuất trình bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều
31 Nghị định này.
Điều 10. Miễn thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công
xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo
quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
gồm:
a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả
vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập
khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá
trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng
hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư,
linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;
b) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán,
trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
c) Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận
trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
d) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm
gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất
khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng
gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
đ) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản
phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp
đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
e) Hàng hóa nhập khẩu để gia
công nhưng được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công được sử dụng
làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại Điều
8 Nghị định này.
Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập
khẩu để gia công không sử dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê
khai nộp thuế theo quy định;
g) Sản phẩm gia công xuất khẩu.
Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất
từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải chịu
thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm
xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa
được miễn thuế:
a) Tổ chức, cá nhân có hợp đồng gia công theo quy định
của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài.
Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan các
thông tin về số, ngày hợp đồng gia công, tên đối tác thuế gia công;
b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia
công lại cho người nộp thuế có cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên
lãnh thổ Việt Nam và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất theo quy định
của pháp luật về hải quan và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan.
c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử
dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế xuất khẩu,
được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
để gia công sản phẩm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.
Khi quyết toán, người nộp thuế có trách nhiệm kê
khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất
khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu đã được miễn
thuế khi làm thủ tục hải quan.
3. Thiết bị, máy móc, nguyên liệu, vật tư, linh kiện,
sản phẩm gia công do phía nước ngoài thanh toán thay tiền công gia công phải nộp
thuế nhập khẩu theo quy định.
4. Phế liệu, phế phẩm và
nguyên liệu, vật tư dư thừa đã nhập khẩu để gia công không quá 3% tổng lượng của
từng nguyên liệu, vật tư thực nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế
nhập khẩu khi tiêu thụ nội địa, nhưng phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan hải quan.
5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực
hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 11. Miễn thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia
công nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu, gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư, linh
kiện xuất khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không nhập khẩu trở lại phải chịu
thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu để gia công là tài nguyên,
khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí
năng lượng chiếm từ 51 % giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa xuất khẩu để
gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế xuất khẩu.
Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên,
khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm căn cứ vào
quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với
chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên quy định tại Nghị định
số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Hàng hóa xuất khẩu không sử dụng để mua bán,
trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
c) Máy móc, thiết bị xuất khẩu được thỏa thuận
trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
d) Sản phẩm đặt gia công ở nước
ngoài khi nhập khẩu trở lại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu đối với phần trị
giá của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công và
phải chịu thuế đối với phần trị giá còn lại của sản phẩm theo mức thuế suất thuế
nhập khẩu của sản phẩm gia công nhập khẩu.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa
được miễn thuế:
a) Người nộp thuế có hợp đồng gia công theo quy định
của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài.
b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu được sử
dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã nhập khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất
khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất
khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu,
vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu theo quy định của
pháp luật về hải quan.
Khi quyết toán, người nộp thuế có trách nhiệm kê
khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất
khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu đã được miễn
thuế khi làm thủ tục hải quan.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực
hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan các
thông tin về số, ngày hợp đồng gia công; số, ngày văn bản đã thông báo cho cơ
quan hải quan về sản phẩm xuất khẩu có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng
với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.
Điều 12. Miễn thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm,
sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập
khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao
bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập
khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng
hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào
sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản
phẩm xuất khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán,
trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa
được miễn thuế:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có
cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên
liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện
thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan;
b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử
dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu, được xác
định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập
khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.
Khi quyết toán, người nộp thuế có trách nhiệm kê
khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất
khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập khẩu đã được miễn
thuế khi làm thủ tục hải quan.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực
hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 13. Miễn thuế đối với
hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định
1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái
nhập trong thời hạn nhất định được miễn thuế theo quy định tại khoản
9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất
hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế quy định tại điểm c khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải đảm bảo không làm thay đổi hình dáng, công dụng và
đặc tính cơ bản của hàng hóa tạm nhập, tạm xuất và không tạo ra hàng hóa khác.
Trường hợp thay thế hàng hóa theo điều kiện bảo
hành của hợp đồng mua bán thì hàng hóa thay thế phải đảm bảo về hình dáng, công
dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa được thay thế.
3. Phương tiện quay vòng theo
phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, bao gồm:
a) Container rỗng có hoặc không có móc treo;
b) Bồn mềm lót trong Container để chứa hàng lỏng;
c) Các phương tiện khác có thể sử dụng nhiều lần để
chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực
hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, người
nộp thuế phải nộp thêm thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc giấy nộp tiền đặt
cọc vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước: 01 bản chính
đối với trường hợp thư bảo lãnh chưa được cập nhật vào hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan.
Việc bảo lãnh hoặc đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối
với hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
Điều 14. Miễn thuế hàng hóa nhập
khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối
tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Hàng hóa nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của một dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu
tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán
riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.
3. Dự án đầu tư thuộc địa bàn
ưu đãi đầu tư và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu
tư.
4. Căn cứ để xác định vật tư
xây dựng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
Tiêu chí xác định phương tiện vận tải chuyên dùng
trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu
tư thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực
hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 15. Miễn thuế nhập khẩu đối
với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm
1. Nguyên liệu, vật tư, linh
kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc
danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp
công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ
được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo
quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
Thời gian bắt đầu sản xuất là thời gian sản xuất
chính thức, không bao gồm thời gian sản xuất thử. Người nộp thuế tự kê khai, tự
chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước
khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo
danh mục miễn thuế.
Hết thời hạn miễn thuế 05 năm, người nộp thuế phải
nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
nhưng không sử dụng hết đã được miễn thuế.
2. Việc xác định sản phẩm có tổng
giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51 % giá thành
sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên,
khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51 % giá thành sản phẩm trở lên
quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế,
các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
3. Căn cứ để xác định ngành,
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thực hiện theo quy định tại Luật đầu
tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện
trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 16. Miễn thuế hàng hóa nhập
khẩu phục vụ hoạt động dầu khí
1. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí
được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định phương tiện vận tải chuyên
dùng phục vụ cho hoạt động dầu khí thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực
hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 17. Miễn thuế hàng hóa nhập
khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu
1. Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề
ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất
khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định phương tiện vận tải trong dây
chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu thực hiện theo quy định
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa
trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 18. Miễn thuế đối với giống
cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
1. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu để phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp được miễn thuế nhập
khẩu theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa
nhập khẩu thuộc Danh mục giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật cần thiết nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 19. Miễn thuế hàng hóa nhập
khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
1. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ được miễn
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa
trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
Căn cứ để xác định máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật
tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công
nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Danh mục hoặc tiêu chí xác định tài liệu, sách
báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
4. Hồ sơ miễn thuế:
Ngoài hồ sơ quy định tại Điều 31 Nghị
định này, tùy từng trường hợp cụ thể người nộp thuế phải nộp thêm một trong
các giấy tờ sau:
a) Quyết định về việc thực hiện đề tài, chương
trình, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và danh mục
hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài, chương trình, dự án, nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của Luật khoa học và công nghệ:
01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
b) Văn bản xác nhận danh mục
hàng hóa để phát triển hoạt
động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố, bộ chủ quản nơi có dự án, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học công nghệ: 01 bản chụp có đóng dấu
sao y bản chính của cơ quan;
c) Văn bản xác nhận danh mục
hàng hóa để phục vụ đổi mới
công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc cơ quan được Bộ Khoa học và Công
nghệ ủy quyền: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của
cơ quan.
5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 20. Miễn thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp
cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại
trong nước chưa sản xuất được, được miễn thuế theo quy định tại khoản
22 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Hàng hóa thuộc kế hoạch nhập khẩu hàng hóa
chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng hàng năm được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước chưa
sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Hồ sơ miễn thuế, gồm:
a) Công văn đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp theo Mẫu số 03a tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này (đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ
tục hải quan) hoặc Mẫu số 03b tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (đối với
trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan): 01 bản chính.
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01
bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hoặc hợp đồng cung cấp
hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu, trong đó ghi rõ
giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu
ủy thác, đấu thầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của
cơ quan.
4. Thủ tục miễn thuế:
a) Trường hợp đề nghị miễn thuế
trước khi làm thủ tục hải quan, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng
cục Hải quan chậm nhất 05 ngày làm việc, trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo hàng hóa được miễn thuế
hoặc không thuộc trường hợp miễn thuế hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ vào thông
báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan để thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định.
b) Trường hợp đề nghị miễn
thuế sau khi làm thủ tục hải quan:
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị được Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải quan.
Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày
thông quan hoặc giải phóng hàng.
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan thông báo miễn thuế, thông báo không thuộc trường
hợp miễn thuế hoặc yêu cầu người nộp thuế bổ sung hồ sơ.
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ vào quyết định
miễn thuế của Tổng cục Hải quan để thực hiện thanh khoản số tiền thuế được miễn
theo quy định.
Điều 21. Miễn thuế hàng hóa nhập
khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục
1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản
xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục được miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại khoản 20 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất
được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Căn cứ xác định hàng hóa
chuyên dùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục thực hiện theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 22. Miễn thuế hàng hóa sản
xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan
1. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại
khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài
khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Trường hợp sản phẩm được sản
xuất, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện
nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước phải nộp
thuế nhập khẩu theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào
nội địa Việt Nam.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 23. Miễn thuế nguyên liệu,
vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang
thiết bị y tế
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong
nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị
y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập
khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Danh mục sản phẩm trang thiết bị
y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Ngày bắt đầu sản xuất làm cơ sở miễn thuế nhập
khẩu trong thời hạn 05 năm cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này là
ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất chính thức (không bao gồm thời gian sản
xuất thử).
Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về
ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải
quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 24. Miễn thuế nguyên liệu,
vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm
công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong
nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công
nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại
khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất
được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 25. Miễn thuế hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
được miễn thuế theo quy định tại khoản 19 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa
nhập khẩu thuộc danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên
dùng nhập khẩu để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí
thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô
nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường; sản phẩm xuất khẩu được sản
xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thực hiện theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 26. Miễn thuế hàng hóa phục
vụ hoạt động in, đúc tiền
1. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện,
bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền được miễn thuế nhập
khẩu theo quy định tại khoản 17 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu phải thuộc Danh mục do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành.
Hàng hóa thuộc đối tượng nhập khẩu được miễn thuế
theo quy định tại khoản 1 Điều này phải do các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước
chỉ định nhập khẩu.
2. Căn cứ xác định máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền
thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp
luật về hải quan;
b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cho phép tổ chức
được phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận,
phụ tùng phục vụ hoạt động in, đúc tiền: 01 bản chụp có đóng
dấu sao y bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 27. Miễn thuế nhập khẩu đối
với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn
thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
1. Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô
hình thay thế cho hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt
Nam hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu.
2. Ấn phẩm quảng cáo thuộc Chương 49 của Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, bao gồm: Tờ rơi, catalogue thương mại,
niên giám, tài liệu quảng cáo, áp phích du lịch được dùng để quảng cáo, công bố
hay quảng cáo một hàng hóa hoặc dịch vụ và được cung cấp miễn phí được miễn thuế
nhập khẩu theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu với điều kiện mỗi lô hàng chỉ gồm 01 loại ấn phẩm và tổng khối
lượng không quá 01 kg; trường hợp 01 lô hàng có nhiều loại ấn phẩm khác nhau
thì mỗi loại ấn phẩm chỉ có một bản hoặc có tổng khối lượng ấn phẩm không vượt
quá 01 kg.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 28. Miễn thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu
quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh và các trường hợp đặc biệt khác được miễn thuế theo quy định tại khoản 23 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần thiết
nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho dự án thuộc chương trình phục vụ đảm bảo an
sinh xã hội của Chính phủ được miễn thuế nhập khẩu.
b) Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu
để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh được miễn thuế nhập khẩu.
c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp
đặc biệt khác được Thủ tướng Chính phủ quyết định từng trường hợp cụ thể được
miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Hồ sơ đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh, gồm:
a) Công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố hoặc bộ hoặc cấp tương đương trong đó nêu rõ tình hình thiệt hại
do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh gây ra trên địa bàn: 01 bản chính;
b) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ khắc
phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Quyết định công bố dịch bệnh của cấp có thẩm quyền
theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền
nhiễm đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
4. Hồ sơ đề nghị miễn thuế trước
khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp đảm bảo
an sinh xã hội, gồm:
a) Công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố hoặc bộ hoặc cấp tương đương: 01 bản chính;
b) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ đảm
bảo an sinh xã hội theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
5. Thủ tục miễn thuế:
a) Trên cơ sở công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ hoặc cấp tương đương, trong thời hạn 15 ngày,
Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị miễn thuế và trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định kèm theo Danh mục hàng hóa đề nghị miễn thuế.
b) Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ,
Chi cục hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thực hiện miễn
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.
6. Hồ sơ, thủ tục đề nghị miễn thuế đối với hàng
hóa nhập khẩu để trực tiếp phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp khi xảy ra thiên
tai, thảm họa, dịch bệnh, gồm:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều
24 Luật hải quan;
b) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố hoặc bộ hoặc cấp tương đương về việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ yêu cầu
cứu trợ khẩn cấp, trong đó nêu rõ tình hình thiệt hại do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh gây ra trên địa bàn: 01 bản chính;
c) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ cứu
trợ khẩn cấp: 01 bản chính;
d) Quyết định công bố dịch bệnh của cấp có thẩm quyền
theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm đối với trường hợp nhập
khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh: 01 bản chụp.
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị miễn thuế quy định tại khoản
này, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan giải quyết miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
Điều 29. Miễn thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối
thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được
miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa
được quy định cụ thể tại điều ước quốc tế.
Trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể
chủng loại, định lượng miễn thuế thì Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao
báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn
thuế.
2. Hàng hóa nhập khẩu gửi qua
dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống
hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam được miễn thuế.
Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá
1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt
Nam thì phải nộp thuế đối với toàn bộ lô hàng.
3. Hàng hóa có tổng trị giá hải
quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu
phải nộp dưới mức 50.000 đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn
thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Quy định tại khoản này không áp dụng đối với hàng
hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và
hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
4. Hồ sơ miễn thuế:
Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật
về hải quan;
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước
quốc tế, người nộp thuế nộp thêm:
a) Điều ước quốc tế: 01 bản chụp xuất trình bản
chính để đối chiếu, khi nộp hồ sơ miễn thuế lần đầu;
b) Hợp đồng ủy thác, hợp đồng cung cấp hàng hóa
theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu ghi rõ giá cung cấp hàng hóa
không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu: 01
bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 30. Thông báo Danh mục
hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu đối với các trường hợp thông báo Danh mục
miễn thuế
1. Các trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa nhập
khẩu miễn thuế gồm các hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18,
Điều 23, Điều 24 Nghị định này.
2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục
hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu (sau đây gọi chung là Danh mục miễn thuế):
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa (chủ dự án; chủ
cơ sở sản xuất, kinh doanh; chủ cơ sở đóng tàu; tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt
động dầu khí) sau đây gọi chung là chủ dự án, là người thông báo Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế. Trường hợp chủ dự án không trực tiếp nhập
khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho
thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính sử dụng
danh mục miễn thuế do chủ dự án đã thông báo với cơ quan hải quan;
b) Hàng hóa phải thuộc đối tượng được miễn thuế
theo quy định tại một trong các trường hợp quy định tại khoản
11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16 và khoản 18 Điều 16 Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; và phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư,
mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng
hóa miễn thuế;
c) Danh mục miễn thuế được xây dựng một lần cho dự
án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, hoặc xây dựng theo từng
giai đoạn, từng hạng mục, từng tổ hợp, dây chuyền phù hợp với thực tế và hồ sơ
tài liệu thực hiện dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế,
sau đây gọi chung là dự án.
3. Hồ sơ thông báo Danh mục miễn
thuế, gồm:
a) Công văn thông báo Danh mục
miễn thuế nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Danh mục miễn thuế gửi qua
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự
cố hoặc thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy: Danh mục miễn thuế theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này: 02 bản chính, Phiếu theo dõi trừ lùi theo
Mẫu số 07 tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp miễn
thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của
cơ quan;
d) Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc
tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp có
đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm
quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ
chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
e) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế
đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu
sao y bản chính của cơ quan;
g) Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực
hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương
trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế quy định
tại khoản 15 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
h) Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối
với trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b, điểm c khoản 16
Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp
có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
i) Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ
thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
k) Hợp đồng bán hàng hoặc hợp
đồng cung cấp hàng hóa theo kết quả thầu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu, ủy thác
nhập khẩu hàng hóa, hợp đồng cho thuê tài chính, trong trường hợp người nhập khẩu
không phải là người thông báo Danh mục miễn thuế: 01 bản
chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
4. Thời gian, địa điểm thông
báo Danh mục miễn thuế:
a) Chủ dự án có trách nhiệm gửi
hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản
2 Điều này trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập
khẩu miễn thuế đầu tiên;
b) Nơi tiếp nhận thông báo
Danh mục miễn thuế là Cục Hải quan nơi thực hiện dự án, Cục Hải quan nơi đóng
trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở
nhiều tỉnh, thành phố, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với danh
mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.
5. Trường hợp Danh mục miễn
thuế đã thông báo có sai sót hoặc cần sửa đổi, chủ dự án thông báo Danh mục miễn
thuế sửa đổi trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa kèm theo các tài liệu liên quan
để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
6. Trách nhiệm của cơ quan hải
quan:
a) Trong thời hạn tối đa 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự
án về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế; bổ sung hồ sơ còn thiếu theo quy định
tại khoản 2 Điều này; giải
trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế hoặc
thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế;
b) Trường hợp sửa đổi Danh mục miễn thuế làm thay đổi
số tiền thuế đã được miễn, cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh
mục miễn thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập
khẩu để thu hồi số tiền thuế đã được miễn không đúng quy định;
c) Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế trên cơ
sở áp dụng cơ chế quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật về quản lý thuế,
pháp luật hải quan;
d) Thu hồi, thông báo cho chủ
dự án điều chỉnh Danh mục miễn thuế, dừng làm thủ tục miễn thuế, thu hồi số tiền
thuế đã miễn phù hợp với dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động đối với trường
hợp dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động.
7. Trách nhiệm của chủ dự án:
a) Lập Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Thông báo Danh mục miễn
thuế, sửa đổi Danh mục miễn thuế và nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải
quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan (trừ trường
hợp chưa thực hiện được bằng phương thức điện tử);
c) Kê khai chính xác, trung
thực, đầy đủ và gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đúng thời hạn; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ
thông báo Danh mục miễn thuế, sử dụng đúng mục đích miễn thuế đối với số hàng
hóa này;
d) Lưu giữ các chứng từ liên quan
đến cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và xuất trình cho cơ
quan hải quan, cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy
định;
đ) Chậm nhất là ngày thứ 90
kể từ ngày kết thúc năm tài chính, chủ dự án thông báo việc sử dụng hàng hóa miễn
thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
Điều 31. Hồ sơ, thủ tục miễn
thuế khi làm thủ tục hải quan
1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định
tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
2. Ngoài hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng
từ sau:
a) Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
b) Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu
hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm
thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa:
01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân
tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm
thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động
dầu khí: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho
thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn
thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng
miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng
cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không
bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
e) Văn bản xác nhận của Bộ
Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại Điều 14 Nghị định này: 01 bản
chính.
g) Danh mục miễn thuế đã được
cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự
kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp
nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế,
cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
để thực hiện miễn thuế theo quy định.
3. Thủ tục miễn thuế:
a) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số
tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ
khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung khai báo.
b) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ
hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế
theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc
đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo
quy định.
c) Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng
hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, cơ quan hải
quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu
tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây
chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền
hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập
khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối
cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ
khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế.
4. Thủ tục miễn thuế đối với
hàng hóa vượt định mức miễn thuế của tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị định
này:
a) Hồ sơ đề nghị miễn thuế được gửi đến Tổng cục Hải
quan chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục hải quan;
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ,
trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải
quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông
báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;
d) Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn thuế của
Bộ Tài chính, người nộp thuế và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực
hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 32. Giảm thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá
trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định tại Luật hải quan năm 2014 và các văn bản hướng dẫn
thi hành, nếu bị hư hỏng, mất mát do nguyên nhân khách quan được giảm thuế theo
quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Hồ sơ đề nghị giảm thuế, gồm:
a) Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường
của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm
nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc
biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng
vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
c) Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ
quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của
cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất
ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu): 01 bản chính.
Biên bản, văn bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại phải
được lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra thiệt hại;
d) Giấy chứng nhận giám định
của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc
tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: nộp 01 bản chính.
Giấy chứng nhận giám định phải được lập trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
3. Thủ tục, thẩm quyền giảm
thuế:
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan
nơi làm thủ tục hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc chậm nhất là
30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận về mức độ hư hỏng, mất mát, thiệt
hại;
b) Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan,
người nộp thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm
tra thực tế hàng hóa, kiểm tra điều kiện giảm thuế và thực hiện giảm thuế trong
thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật hải
quan;
c) Trường hợp người nộp thuế
nộp hồ sơ sau thời điểm làm thủ tục hải quan:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hải quan
có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ
của hồ sơ và gửi Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính quyết định giảm thuế hoặc
thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế, số tiền
thuế phải nộp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. Hồ sơ
chưa đầy đủ thì cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã
qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành
quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế; trên cơ sở đó, thực
hiện các công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa là 40 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
Điều 33. Hoàn thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập
1. Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng
phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, gồm:
a) Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại
Việt Nam;
b) Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt
Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ
chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng
hóa, phải tái nhập.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác,
trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái nhập là hàng hóa xuất khẩu trước
đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa đối với trường
hợp có hợp đồng mua bán hàng hóa.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung
khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải
quyết hoàn thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế
hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu
sao y bản chính của cơ quan;
c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp
đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy
thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu
có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách
hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo
của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản
thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản
thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số
lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả
lại: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp
thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, nhập khẩu trở lại thì không phải có văn
bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề
nghị hoàn thuế;
đ) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nêu tại điểm
b khoản 1 điều này phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính,
dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử
lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện
được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại
Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Điều 34. Hoàn thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất
1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng
phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng
phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng
trong khu phi thuế quan.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người
nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất
khẩu;
b) Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ
chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng
hóa, phải tái xuất;
c) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế sau đó bán cho
các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng
Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy
định;
d) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng
còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan
được tái xuất ra nước ngoài.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác,
trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước
đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung
khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải
quyết hoàn thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế
hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Hóa đơn giá trị gia tăng
hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp
quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chụp
có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu
sao y bản chính của cơ quan;
d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp
đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy
thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu
có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước
ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập
khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có
đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
e) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với
hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01
bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
g) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu
biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu đã thực
cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng
tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này: 01 bản chính.
3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện
được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại
Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Điều 35. Hoàn thuế đối với máy
móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được
phép tạm nhập, tái xuất
1. Người nộp thuế có trách nhiệm tự kê khai, tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa
trong thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về
kế toán khi đề nghị cơ quan hải quan hoàn thuế để làm cơ sở tính tỷ lệ trị giá
sử dụng còn lại của hàng hóa.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác,
trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước
đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra nội dung
khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc giải
quyết hoàn thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế
hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu
sao y bản chính của cơ quan;
c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp
đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy
thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện
được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại
Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Điều 36. Hoàn thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với
hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa
xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi
thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
2. Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập khẩu, bao
gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao
bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập
khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng
hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp
vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất
khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản
phẩm xuất khẩu.
3. Cơ sở để xác định hàng hóa
được hoàn thuế:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có
cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên
liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
b) Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu;
c) Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan
theo loại hình sản xuất xuất khẩu;
d) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu
hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác,
trung thực trên tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hàng
hóa nhập khẩu trước đây.
4. Trường hợp một loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu để sản xuất nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau và
chỉ xuất khẩu một loại sản phẩm, thì được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần
nguyên liệu, vật tư, linh kiện cấu thành tương ứng với sản phẩm đã xuất khẩu
tính trên tổng trị giá các sản phẩm thu được.
Tổng trị giá các sản phẩm thu được là tổng của trị giá
sản phẩm xuất khẩu và giá bán sản phẩm tiêu thụ trong thị trường nội địa. Trị
giá sản phẩm xuất khẩu không bao gồm phần trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện
mua tại nội địa cấu thành sản phẩm xuất khẩu.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn được xác định bằng
phương pháp phân bổ theo công thức sau đây:
Số tiền thuế nhập
khẩu (tương ứng với sản phẩm thực tế xuất khẩu
|
=
|
Trị giá sản phẩm
xuất khẩu
|
x
|
Tổng số tiền thuế
nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
|
Tổng trị giá các sản
phẩm thu được
|
Trị giá sản phẩm xuất khẩu được xác định là số lượng
sản phẩm thực xuất khẩu nhân (x) với trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu.
5. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế
hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu
sao y bản chính của cơ quan;
c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập
khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán
hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập
khẩu ủy thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của
cơ quan;
Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan hàng xuất
khẩu các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
d) Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định).
Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư,
linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên liệu, vật
tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế đã xuất
khẩu;
đ) Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài
(đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm,
sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia
công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
e) Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh
thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại
cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất
hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ
quan.
6. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện
được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại
Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Điều 37. Hoàn thuế đối với trường
hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng
hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập
khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế
tối thiểu
1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất
khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít
hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế được hoàn thuế nhập khẩu
hoặc thuế xuất khẩu đã nộp tương ứng với hàng hóa thực tế không xuất khẩu, nhập
khẩu hoặc xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn.
2. Các trường hợp thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu quy định tại Điều 33, Điều
34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này, có số tiền thuế được hoàn dưới 50.000 đồng
Việt Nam theo tờ khai hải quan làm thủ tục hoàn thuế thì không được hoàn thuế.
Cơ quan hải quan không tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và
không hoàn trả số tiền thuế được hoàn theo quy định tại khoản này.
3. Hồ sơ hoàn thuế: Công văn
yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu
số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính.
4. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện
được hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại
Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì thực hiện hồ sơ, thủ tục không thu thuế như hồ sơ, thủ
tục hoàn thuế.
Trường hợp người nộp thuế nộp đủ hồ sơ không thu
thuế khi làm thủ tục hải quan và thuộc diện không thu thuế trước, kiểm tra sau,
cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 38. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2016 và thay thế Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Bãi bỏ quy định về miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu tại các Quyết định: số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015, số
52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015, số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm
2013 và Điều 7 Quyết định số
219/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với dự án đang được hưởng ưu đãi về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu có mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì được
tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự
án.
2. Đối với dự án đang được hưởng mức ưu đãi về thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu thấp hơn hoặc chưa được hưởng mức ưu đãi về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định
của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu này
cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Điều 40. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục hàng hóa
trong nước đã sản xuất được làm căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất
được quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17,
18, 19, 20, 21, 23, 24,
25 và 28 của Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định:
a) Phương tiện vận tải chuyên
dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí;
b) Phương tiện vận tải chuyên
dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự
án đầu tư;
c) Phương tiện vận tải trong
dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu;
d) Tài liệu, sách báo, tạp chí
khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ;
đ) Máy móc, thiết bị, phụ
tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, đổi mới công nghệ trong nước đã sản xuất được.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp
cho giáo dục.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định giống cây trồng, giống vật
nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cần thiết nhập khẩu.
5. Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông
tin, nội dung số, phần mềm.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng
cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu để bảo vệ môi trường và sản phẩm xuất khẩu được
sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.
7. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thông báo danh mục
hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu hàng năm trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc
phòng Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật danh mục
khi có thay đổi cho Tổng cục Hải quan.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Danh mục
máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu
phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chỉ định tổ
chức nhập khẩu.
9. Bộ Ngoại giao thông báo với Bộ Tài chính các nội
dung có liên quan đến ưu đãi thuế trong các điều ước quốc tế, thỏa thuận giữa
Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
10. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).M
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ
CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH
SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT
|
Tên hàng hóa
|
Cơ quan 5 người
trở xuống
|
Thêm 3 người
|
Ghi chú
|
1
|
Xe ô tô
|
03 chiếc
|
01 chiếc
|
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử
dụng
|
2
|
Xe hai bánh gắn máy
|
02 chiếc
|
01 chiếc
|
Loại chưa qua sử dụng
|
3
|
Rượu các loại
|
50 lít
|
30 lít
|
1 quý
|
4
|
Bia các loại
|
100 lít
|
60 lít
|
1 quý
|
5
|
Thuốc lá
|
10 tút
|
6 tút
|
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu
|
Ghi chú: Xe ô tô đã qua sử dụng phải
đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ
CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC THÀNH VIÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI
GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT
|
Tên hàng hóa
|
Người đứng đầu
cơ quan đại diện ngoại giao
|
Người đứng đầu
cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế
|
Viên chức ngoại
giao, viên chức lãnh sự và viên chức của tổ chức quốc tế
|
Ghi chú
|
1
|
Xe ô tô
|
02 chiếc
|
01 chiếc
|
01 chiếc
|
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử
dụng
|
2
|
Xe hai bánh gắn máy
|
01 chiếc
|
01 chiếc
|
01 chiếc
|
Chưa qua sử dụng
|
3
|
Rượu các loại
|
100 lít
|
70 lít
|
50 lít
|
1 quý
|
4
|
Bia các loại
|
300 lít
|
270 lít
|
200 lít
|
1 quý
|
5
|
Thuốc lá
|
30 tút
|
30 tút
|
20 tút
|
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu
|
Ghi chú:
1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định hiện
hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 1, mục
2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền
ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp
chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở
lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ
CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VÀ KỸ THUẬT CỦA
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC
QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT
|
Tên hàng hóa
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Xe ô tô
|
01 chiếc
|
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử
dụng
|
2
|
Xe hai bánh gắn máy
|
01 chiếc
|
Loại chưa qua sử dụng
|
3
|
Rượu các loại
|
40 lít
|
Cho lần nhập khẩu đầu tiên
|
4
|
Bia các loại
|
400 lít
|
Cho lần nhập khẩu đầu tiên
|
5
|
Thuốc lá
|
20 tút
|
Cho lần nhập khẩu đầu tiên, loại 1 tút có 10 bao,
mỗi bao có 20 điếu
|
Ghi chú:
1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định hiện
hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 1, mục
2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền
ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp
chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở
lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).
3. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 3, mục
4, mục 5 danh mục nêu trên cho lần nhập khẩu đầu tiên trong vòng 06 tháng kể từ
ngày ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp và thời gian ở Việt Nam từ 90
ngày trở lên.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
1. Ung thư
|
16. Teo cơ tiến triển
|
30. Bệnh Lupus ban đỏ
|
2. Nhồi máu cơ tim lần đầu
|
17. Viêm đa khớp dạng thấp nặng
|
31. Ghép cơ quan (ghép tim, ghép gan, ghép thận)
|
3. Phẫu thuật động mạch vành
|
18. Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết
|
32. Bệnh lao phổi tiến triển
|
4. Phẫu thuật thay van tim
|
19. Thiếu máu bất sản
|
33. Bỏng nặng
|
5. Phẫu thuật động mạch chủ
|
20. Liệt hai chi
|
34. Bệnh cơ tim
|
6. Đột quỵ
|
21. Mù hai mắt
|
35. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ
|
7. Hôn mê
|
22. Mất hai chi
|
36. Tăng áp lực động mạch phổi
|
8. Bệnh xơ cứng rải rác
|
23. Mất thính lực
|
37. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động
|
9. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ
|
24. Mất khả năng phát âm
|
38. Chấn thương sọ não nặng
|
10. Bệnh Parkinson
|
25. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
|
39. Bệnh chân voi
|
11. Viêm màng não do vi khuẩn
|
26. Suy thận
|
40. Nhiễm HIV do nghề nghiệp
|
12. Viêm não nặng
|
27. Bệnh nang tủy thận
|
41. Ghép tủy
|
13. U não lành tính
|
28. Viêm tụy mãn tính tái phát
|
42. Bại liệt
|
14. Loạn dưỡng cơ
|
29. Suy gan
|
|
15. Bại hành tủy tiến triển
|
|
|
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA MUA BÁN TRAO ĐỔI
CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Cư dân biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu
thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan công an tỉnh
biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới được miễn thuế với trị giá hải quan
không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng.
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ CẦN ĐƯỢC ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU,
CHẾ TẠO
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
STT
|
Tên sản phẩm trang thiết bị y tế
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
I
|
Nhóm thiết bị chẩn đoán
|
|
1.
|
Hệ thống chụp cộng hưởng từ
|
≥ 0.3 T
|
2.
|
Hệ thống chụp cắt lớp vi tính
|
≥ 2 lát cắt
|
3.
|
Hệ thống chụp mạch
|
Các loại
|
4.
|
Máy chụp X-quang kỹ thuật số
|
Dòng điện (phát tia) ≥ 300 mA
|
5.
|
Máy siêu âm, máy siêu âm doppler xuyên sọ
|
Các loại
|
6.
|
Máy theo dõi bệnh nhân
|
≥ 5 thông số
|
7.
|
Máy theo dõi sản khoa
|
Các loại
|
8.
|
Máy điện tim
|
≥ 3 kênh
|
9.
|
Máy ghi điện não
|
≥ 32 kênh, kết nối máy tính
|
10
|
Máy đo nồng độ bão hòa oxy trong máu SpO2
|
Các loại
|
11.
|
Máy Doppler tim thai
|
Các loại
|
12.
|
Hệ thống nội soi chẩn đoán
|
Các loại
|
13.
|
Máy đo lưu huyết não
|
Các loại
|
14.
|
Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương
pháp cộng hưởng từ
|
Các loại
|
15.
|
Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương
pháp CT scan
|
Các loại
|
II
|
Nhóm thiết bị điều trị
|
|
1.
|
Bơm tiêm điện
|
Các loại
|
2.
|
Bơm truyền dịch
|
Các loại
|
3.
|
Máy tạo oxy di động
|
Công suất từ 5 lít trở lên
|
4.
|
Máy hút dịch dùng trong phẫu thuật
|
Tốc độ hút tối đa ≥ 5 lít/phút
|
5.
|
Máy hút dịch áp lực thấp liên tục/ngắt quãng dùng
cho dẫn lưu dịch/khí màng phổi
|
Tốc độ hút tối đa 2 lít/phút
|
6.
|
Dao mổ điện cao tần
|
Công suất ≥ 300 W
|
7.
|
Hệ thống Laser CO2 phẫu thuật
|
Công suất ≥ 40 W
|
8.
|
Hệ thống nội soi phẫu thuật
|
Các loại
|
9.
|
Máy điện trị liệu
|
Các loại
|
10.
|
Máy thở
|
Các loại
|
11.
|
Hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể
|
Các loại
|
III
|
Nhóm thiết bị tiệt trùng
|
|
1.
|
Nồi hấp tiệt trùng
|
Dung tích từ ≥ 20 lít
|
2.
|
Tủ sấy
|
Dung tích từ ≥ 50 lít
|
3.
|
Tủ ấm
|
Dung tích từ ≥ 50 lít
|
4.
|
Máy phun dung dịch khử trùng phòng mổ
|
Các loại
|
5.
|
Bộ tiệt trùng nhanh dụng cụ dùng trong y tế
|
Các loại
|
6.
|
Máy khử khuẩn không khí
|
Các loại
|
7.
|
Máy rửa dụng cụ bằng siêu âm
|
Các loại
|
IV
|
Nhóm thiết bị xét nghiệm
|
|
1.
|
Máy phân tích độ đông máu
|
Các loại
|
2.
|
Máy phân tích nước tiểu tự động
|
≥ 10 thông số
|
3.
|
Máy phân tích sinh hóa bán tự động
|
Các loại
|
4.
|
Máy ly tâm đa năng
|
Các loại
|
5.
|
Máy phân tích huyết học tự động
|
≥ 18 thông số
|
6.
|
Tủ an toàn sinh học cấp II
|
Các loại
|
V
|
Thiết bị xử lý nước thải, rác thải y tế
|
|
1.
|
Lò đốt rác thải y tế
|
≥ 5 kg/mẻ
|
2.
|
Tủ bảo ôn rác thải y tế (đi kèm với Lò đốt rác thải
y tế)
|
Dung tích ≥ 1.000 lít
|
3.
|
Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế bằng vi sóng
|
Các loại
|
4.
|
Hệ thống xử lý nước thải y tế
|
Các loại
|
VI
|
Thiết bị phục hồi chức năng
|
|
1.
|
Máy kéo dãn cột sống
|
Các loại
|
2.
|
Thiết bị phục hồi chức năng chi dưới
|
Các loại
|
3.
|
Thiết bị phục hồi khuỷu tay và khớp vai
|
Các loại
|
VII
|
Các thiết bị y tế gia đình, cá nhân
|
|
1.
|
Máy đo huyết áp
|
Các loại
|
2.
|
Máy khí dung
|
Các loại
|
3.
|
Máy điện tim bỏ túi
|
Các loại
|
4.
|
Máy đo đường huyết cá nhân
|
Các loại
|
5.
|
Nhiệt kế điện tử
|
Các loại
|
VIII
|
Các thiết bị khác
|
|
1.
|
Máy lắc máu
|
Các loại
|
2.
|
Máy chưng cất nước
|
Các loại
|
3.
|
Máy sưởi ấm máu và dịch truyền
|
Các loại
|
4.
|
Thiết bị đọc liều và liều kế đo liều xạ trị trong
y tế
|
Các loại
|
5.
|
Ghế răng
|
Các loại
|
6.
|
Máy lấy cao răng bằng siêu âm
|
Các loại
|
PHỤ LỤC VII
BIỂU MẪU MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức
|
Mẫu số 02
|
Công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân
|
Mẫu số 03a
|
Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục
vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng đối với trường hợp miễn thuế trước khi
làm thủ tục hải quan
|
Mẫu số 03b
|
Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục
vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng đối với trường hợp đề nghị miễn thuế sau
khi làm thủ tục hải quan
|
Mẫu số 04
|
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ
đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và
các trường hợp đặc biệt khác
|
Mẫu số 05
|
Công văn thông báo Danh mục miễn thuế
|
Mẫu số 06
|
Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu
|
Mẫu số 07
|
Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu
|
Mẫu số 08
|
Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu
|
Mẫu số 09
|
Công văn đề nghị hoàn thuế
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị
hoàn thuế nhập khẩu
|
Mẫu
số 01
Kính gửi:
|
Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc
Cục Hải quan tỉnh, thành phố …..
|
Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc Cục
Hải quan tỉnh, thành phố cấp sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng
hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………../……………../……………………………
Số điện thoại:………………………………..; số Fax:
………………………………………..
Tổng số lượng cán bộ nhân viên tính đến ngày:
…………………., trong đó số lượng người tăng thêm tính từ ngày …………./tháng/năm……….
là:………… người theo công hàm số ………….. ngày………../tháng………../năm………… của Bộ Ngoại
giao nước …………../cơ quan đại diện tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
Cơ quan... kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ
Ngoại giao/Cục Hải quan tỉnh, thành phố... thực hiện cấp sổ định mức miễn thuế/bổ
sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan………………… theo quy
định hiện hành./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
Kính gửi:
|
Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc
Cục Hải quan tỉnh, thành phố………………..
|
Tên cơ quan: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc Cục
Hải quan tỉnh, thành phố cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà: ………………………………………
Chứng minh thư ngoại giao/công vụ hoặc giấy phép
lao động số:……………………………., ngày cấp ………../……...../………………
Nơi cấp: ……………………….……………………….……………………….……………….
Có giá trị đến ngày:..../.../...............
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………; số fax:
…………………………………….
Cơ quan…………… kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ
Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố…… thực hiện cấp sổ định mức miễn
thuế cho ông/bà …………………………theo quy định hiện hành./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03a
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan.
Căn cứ …………
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …………. về việc phê
duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ………………..
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan
xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp an
ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
Tên đơn vị nhập khẩu:
…………………………….………………………….………………….
Mặt hàng nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………
Số lượng hàng hóa: ………………………….………………………….……………………….
Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ):
………………………….…………………….
Trích mục (hàng hóa thuộc Mục... Phụ lục... Quyết định
số……..): …………………………
Giấy phép nhập khẩu:
………………………….………………………….………………………
Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê
duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………..
Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:
………………………….………………………….…………..
Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có):
………………………….……………………
Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có):
………………………….………………………………….
Số vận đơn: ………………………….………………………….………………………………….
Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng ký tại
Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào): ……………………………………………………………………………………………………….
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan
xác nhận miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có);
- Đơn vị nhập khẩu;
- Lưu: …………..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03b
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan.
Căn cứ ………………
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …………. về việc phê
duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ………………..
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan
xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp an
ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
Tên đơn vị nhập khẩu:
…………………………….………………………….…………………
Mặt hàng nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………
Số lượng hàng hóa: ………………………….………………………….………………………
Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ):
………………………….……………………
Trích mục (hàng hóa thuộc Mục...Phụ lục...Quyết định
số...ngày....của Bộ Công an/Bộ Quốc phòng): …………………………………………………………………………………
Tờ khai hải quan: …………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng ký tại
Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào):
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu:
………………………….………………………….…………………….
Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê
duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………
Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:
………………………….………………………….…………
Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có):
………………………….……………………
Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có):
………………………….…………………………………
Số tiền thuế nhập khẩu đề nghị miễn:
…………………………………………………………
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục Hải quan
miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có);
- Đơn vị nhập khẩu;
- Lưu: …………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
DANH
MỤC HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN THUẾ ĐỂ PHỤC VỤ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI, KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, THẢM HỌA, DỊCH BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
1. Tên tổ chức/cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu:
………………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
3. CMND/Hộ chiếu số: ………………………………………… Ngày cấp:
……./……./…….
4. Nơi cấp: …………………………………………………………Quốc tịch:
…………………
5. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại: …………………………………………………………; số fax:
…………….
7. Tên chương trình, dự án (nếu có):
…………………………………………………………
8. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án (nếu có):
……………………………………….
9. Dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải
quan: …………………………………….
10. Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
miễn thuế: …………………………
11. Thời gian dự kiến kết thúc việc xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa miễn thuế ………….
12. Nội dung kê khai về hàng hóa dự kiến xuất khẩu,
nhập khẩu:
Số TT
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá/ trị
giá dự kiến
|
Số, ngày chứng
từ liên quan (Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu, vận đơn...)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 05
Kính gửi: Cơ quan hải
quan …………….. (2)
Tên tổ chức/cá nhân: (1)
…………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………….Ngày cấp:
……./……./………
Nơi cấp: …………………………………………………………………. Quốc tịch:
……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………; số fax:
………………………………….
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………….
Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế,
cơ sở xác định đối tượng miễn thuế) …
…………………………………………………………………………………………………………
Nay, (1)…………………… thông báo Danh mục hàng hóa miễn
thuế dự kiến nhập khẩu của:
Dự án đầu tư ………………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực, địa bàn đầu tư
………………………………………………………………………..
- Hạng mục công trình ……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………..
(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không
cần ghi chi tiết hạng mục công trình)
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số………, ngày ……………., hoặc
…………………… được cấp bởi cơ quan ………………………………………………………………………………
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ ……………………đến ……………………
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- 02 Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu,
01 phiếu theo dõi, trừ lùi đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bằng
giấy; trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống điện tử của cơ quan
hải quan, cần nêu rõ số, ngày Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống.
- Văn bản làm cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu miễn
thuế: nêu rõ số, ngày, tháng: bản chụp/ bản chính văn bản nêu tại khoản 3 Điều 30 Nghị định này.
Tổ chức/cá nhân cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu
đúng mục đích đã được miễn thuế. Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện đúng quy định hiện
hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết
này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan
……………………... tiếp nhận thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu
cho tổ chức/cá nhân theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi tên tổ chức/cá nhân thông báo danh mục miễn
thuế;
(2): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Thông
báo danh mục miễn thuế.
Mẫu
số 06
DANH
MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN NHẬP KHẨU
Số……………………; ngày
thông báo ……………………
1. Tên tổ chức/cá nhân: …………… Mã số thuế: ……………… Số
CMTND/Hộ chiếu ……
2. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:
………………………………………………………………..
3. Tên dự án đầu tư ……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm thực hiện dự án
………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đầu tư/Văn bản có giá trị tương
đương số ………………; ngày …………… của ………………………………………………………………………………
6. Ngày bắt đầu sản xuất:…………………… ngày bắt đầu nhập
khẩu: ……………………, số công văn thông báo ngày bắt đầu sản xuất ngày (đối với trường
hợp miễn thuế 05 năm).
7. Thông báo tại cơ quan hải quan:
………………………………………………………………
8. Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn
thuế: ……………………………….
Số TT
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá/trị giá
dự kiến
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng
... năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng
... năm ……
CƠ QUAN HẢI QUAN TIẾP NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Số, ngày thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự
kiến nhập khẩu do đơn vị Hải quan làm thủ tục tiếp nhận ghi, phù hợp với số thứ
tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi tiếp nhận thông báo đối với trường hợp
thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế bằng giấy.
Mẫu
số 07
Số tờ …………………
Tờ số …………………
PHIẾU
THEO DÕI,
TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu số………..ngày...tháng
... năm.......
2. Tên tổ chức/cá nhân ………….Mã số thuế ………….Số
CMTND/Hộ chiếu …………….
3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:
………….……….………….………….………….…………
4. Tên dự án đầu tư ………….………….………….……….………….………….……………..
Số TT
|
Số, ngày tờ
khai hải quan
|
Tên hàng, quy
cách phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Lượng hàng hóa
nhập khẩu theo tờ khai hải quan
|
Lượng hàng hóa
còn lại chưa nhập khẩu
|
Công chức hải
quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN HẢI
QUAN
TIẾP NHẬN PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú (Đối với trường hợp thông báo
danh mục miễn thuế bằng giấy)
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3,
4 do Hải quan nơi tiếp nhận phiếu theo dõi trừ lùi ghi. Khi tiếp nhận phiếu
theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu
treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 7 của Phiếu do Hải
quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.
Khi tổ chức/cá nhân đã nhập khẩu hết hàng hóa theo
Danh mục đã thông báo thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã
nhập hết hàng hóa miễn thuế” và sao y bản chính 01 bản gửi Cục Hải quan nơi tiếp
nhận thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu.
Mẫu
số 08
Kính gửi:
…………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………………………Ngày cấp:
……./……./………
Nơi cấp: ………………………………………………………………..Quốc tịch:
…………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………….………………………………; số fax:
………………….
Nội dung đề nghị: ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị giảm thuế:
……………………………………………………………………….
Nguyên nhân dẫn đến thiệt hại:
……………………………………………………………….
Số TT
|
Tên hàng, quy
cách, phẩm chất
|
Số, ngày tờ
khai Hải quan
|
Lượng hàng hóa
nhập khẩu theo tờ khai hải quan
|
Đơn vị tính
|
Trị giá tính
thuế, đơn vị tính
|
Tỷ lệ tổn thất
|
Số tiền thuế phải
nộp (VNĐ)
|
Số tiền thuế đề
nghị giảm (VNĐ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (1):
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.
Tổ chức/cá nhân cam đoan nội dung khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm theo.
Mẫu
số 09
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
……………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……………..,
ngày……tháng……năm ……..
|
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
[01]
|
Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: □
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: □
|
Kính gửi:
…………………..(tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế)……………..
I- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN
THUẾ:
[02] Tên người nộp thuế………………………………………………………………………………
[04] CMND/Hộ chiếu số………….: Ngày cấp: …./…./…… Nơi
cấp: ……… Quốc tịch:……
[05] Địa chỉ:
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…….
[06] Quận/huyện: …………….…………….…………….[07] Tỉnh/thành
phố: …………….….
[08] Điện thoại: …………….[09] Fax: ……….………….[10]
Email: …………….…………….
[11] Tên đại lý hải quan (nộp thuế theo ủy quyền):…………….…………….…………….…..
[13] Địa chỉ:
…….…………….………….…………….………….…………….………….………
[14] Quận/huyện: …….…………….…… [15] Tỉnh/thành phố:
…….…………….……………
[16] Điện thoại:…….….…… [17] Fax: …….……………[18]
Email:…….…………….……….
[19] Hợp đồng đại lý hải quan số: …….…………….……ngày
…….…………….……………
II- NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
Số TT
|
Loại thuế
|
Số, ngày tờ khai
hải quan, tờ khai bổ sung
|
Số, ngày Quyết
định, ấn định thuế
|
Sô tiền thuế đã
nộp vào tài khoản
|
Số tiền thuế được
hoàn
|
Số tiền đề nghị
hoàn
|
Lý do đề nghị
hoàn
|
Thu NSNN
|
Tạm thu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: (bằng chữ)
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:
2.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán …………………………..
□ Không.
2.2. Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia
công, sửa chữa hoặc sử dụng
□ Có
□ Không
2.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện
vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
a. Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:
b. Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:
c. Thực hiện theo hình thức thuê
□ Có
□ Không
3. Hình thức hoàn trả:
- Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ
khai hải quan số……….... ngày………
- Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp thuộc tờ khai hải
quan số…………………... ngày………
- Hoàn trả trực tiếp
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………………………..Bằng chữ:
……………………………….
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tài khoản số: ……………………Tại Ngân hàng
(KBNN) …………………
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
…………………………………….
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (10):
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ HẢI QUAN
Họ và tên: ………………………
Chứng chỉ hành nghề số: ……..
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
- (9) “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn
theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan.
- (4,5) “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “X” vào cột
có liên quan.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NSNN: Ngân sách Nhà nước.
- (10): Liệt kê cụ thể tên loại
tài liệu kèm theo.
Mẫu
số 10
BÁO CÁO TÍNH THUẾ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
NHẬP KHẨU
(Kèm theo công
văn đề nghị hoàn thuế số...)
Tên người nộp thuế:
Mã số thuế:
Số, ngày Hợp đồng
nhập khẩu:
|
Số, ngày Hợp đồng
xuất khẩu:
|
STT
|
Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (NL, VT)
|
Tờ khai xuất khẩu sản phẩm
|
Mã nguyên liệu, vật tư nhập kho
|
Mã sản phẩm xuất khẩu
|
Lượng NL, VT sử dụng cho SPXK
|
Định mức sử dụng thực tế
|
Số tiền thuế nhập khẩu đã nộp
|
Số tiền thuế đề nghị hoàn/ không thu
|
Ghi chú
|
Số, ngày tờ khai hải quan
|
Tên nguyên liệu, vật tư theo tờ khai hải quan
|
Lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá tính thuế
|
Thuế suất thuế NK
|
Số tiền thuế NK phải nộp
|
Số, ngày tờ khai hải quan
|
Tên sản phẩm theo tờ khai hải quan
|
Lượng
|
Đơn vị tính
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|