Thời gian xét thăng quân hàm từ Thiếu tá lên Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp mất bao nhiêu năm?
Thời hạn phục vụ tại ngũ của Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình quy định thế nào?
Thời hạn phục vụ tại ngũ của Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình được quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:
- Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
- Phục vụ cho đến hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
Lưu ý: Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
Thời gian xét thăng quân hàm từ Thiếu tá lên Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp mất bao nhiêu năm?
Quân nhân chuyên nghiệp được thăng quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
Bên cạnh đó, việc thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp khi được nâng lương được quy định theo Điều 6 Thông tư 170/2016/TT-BQP như sau:
Thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp khi được nâng lương
1. Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi cấp bậc quân hàm đang giữ thấp hơn cấp bậc quân hàm tương ứng với mức lương được nâng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Trường hợp cấp bậc quân hàm đang giữ bằng bậc quân hàm cao nhất theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì chỉ xét nâng lương hoặc cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, không thăng cấp bậc quân hàm.
3. Trường hợp cấp bậc quân hàm đang giữ cao hơn bậc quân hàm cao nhất theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì được bảo lưu.
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương được quy định tại Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP, cụ thể:
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
3. Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
4. Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Như vậy, hiện nay không có quy định cụ thể về thời gian xét thăng quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp, mà việc thăng quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp sẽ được thăng tương ứng với mức lương của quân nhân chuyên nghiệp như trên.
Thời gian xét thăng quân hàm từ Thiếu tá lên Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp mất bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Thời điểm thực hiện thăng quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp là khi nào?
Thời gian thực hiện thăng cấp bậc quân hàm được quy định theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 170/2016/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 12/2021/TT-BQP) như sau:
Hồ sơ và thời gian thực hiện
...
2. Thời gian thực hiện:
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xét, quyết định nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm công nhân quốc phòng; nâng lương, thăng hạng viên chức quốc phòng; cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 9 Thông tư này vào tháng 7 hằng năm.
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng xét, quyết định kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này vào tháng cuối hằng quý; đơn vị báo cáo đề nghị về Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Quân lực) trước 3 tháng (90 ngày) tính đến thời điểm quân nhân chuyên nghiệp hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo cấp bậc quân hàm.
c) Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng xét, quyết định nâng lương, chuyển nhóm, thăng cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương, chuyển nhóm công nhân và viên chức quốc phòng; cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 9 Thông tư này vào tháng 7 hằng năm.
d) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu được cấp có thẩm quyền xét nâng lương trước thời hạn. Việc xét nâng lương trước thời hạn thực hiện vào tháng cuối hằng quý”.
Theo quy định thời gian thực hiện thăng quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp là vào tháng 7 hằng năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hoàn trả đất trưng dụng khi hết thời hạn trưng dụng đất được thực hiện như thế nào? Thời hạn trưng dụng đất là bao lâu?
- Tải về mẫu biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư Đoàn mới nhất? Cách thức bầu Bí thư Đoàn trực tiếp tại Đại hội đại biểu?
- Gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích thực hiện như thế nào theo Nghị định 102?
- Tiêu chí thụ hưởng chính sách hỗ trợ thông tin của tổ hợp tác là gì? Nội dung chính sách hỗ trợ thông tin tổ hợp tác là gì?
- Yêu cầu của tuần tra, kiểm soát công khai kết hợp với hóa trang đối với Cảnh sát giao thông từ 01/01/2025?