BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
170/2016/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CẤP BẬC QUÂN HÀM QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TƯƠNG ỨNG VỚI MỨC LƯƠNG,
PHONG, THĂNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ KỶ LUẬT HẠ BẬC LƯƠNG;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG
NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định
cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng,
giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ
tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quốc phòng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cấp bậc quân hàm quân nhân
chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm
trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền nâng
lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc quân hàm; hạ bậc
lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục vụ đối với
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với quân nhân chuyên nghiệp
phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị; công nhân và viên chức quốc
phòng; các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, trách
nhiệm người chỉ huy cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân công, phân cấp trong quản
lý.
2. Công bằng, công khai, minh bạch.
3. Tuân thủ thẩm quyền và trình tự, thủ tục theo
quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền của quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân và viên chức quốc phòng được yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
xem xét tính hợp pháp của các quyết định theo quy định của Thông tư này.
Chương II
CẤP BẬC QUÂN HÀM QUÂN
NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TƯƠNG ỨNG VỚI MỨC LƯƠNG, XẾP LƯƠNG, PHONG, THĂNG CẤP BẬC
QUÂN HÀM QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
Điều 4. Cấp bậc quân hàm quân
nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
3. Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
4. Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp
tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Điều 5. Xếp lương, phong quân
hàm quân nhân chuyên nghiệp
Các đối tượng quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên
nghiệp, thực hiện xếp lương và phong quân hàm như sau:
1. Sĩ quan Quân đội nhân dân; công nhân và viên chức
quốc phòng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, thì căn cứ vị trí chức
danh; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; mức lương hiện hưởng để
xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng
với mức lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Trường hợp vị trí chức danh không đúng với ngành
nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được đào tạo thì xếp loại, xếp nhóm, xếp
lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp theo ngành nghề chuyên môn kỹ
thuật, nghiệp vụ và vị trí chức danh đang đảm nhiệm.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân
chuyên nghiệp thì căn cứ vị trí chức danh; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật,
nghiệp vụ để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư
này.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được tuyển dụng
quân nhân chuyên nghiệp thì căn cứ vị trí chức danh tuyển dụng; trình độ đào tạo
chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; mức lương hiện hưởng theo ngạch, chức danh nghề
nghiệp và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu có) để xếp loại, xếp
nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức
lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Trường hợp không phải là cán bộ, công chức, viên chức
thì căn cứ vị trí chức danh tuyển dụng; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật,
nghiệp vụ để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên
nghiệp tương ứng với mức lương quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Thăng cấp bậc quân hàm
đối với quân nhân chuyên nghiệp khi được nâng lương
1. Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân
hàm khi cấp bậc quân hàm đang giữ thấp hơn cấp bậc quân hàm tương ứng với mức
lương được nâng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Trường hợp cấp bậc quân hàm đang giữ bằng bậc
quân hàm cao nhất theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì chỉ xét nâng
lương hoặc cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, không thăng cấp bậc quân
hàm.
3. Trường hợp cấp bậc quân hàm đang giữ cao hơn bậc
quân hàm cao nhất theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thì được bảo lưu.
Chương III
GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM
TRONG TRƯỜNG HỢP QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP BỊ KỶ LUẬT HẠ BẬC LƯƠNG
Điều 7. Giáng cấp bậc quân hàm trong
trường hợp quân nhân chuyên nghiệp bị kỷ luật hạ bậc lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật bị xử lý bằng
hình thức hạ bậc lương thì căn cứ bậc lương bị hạ xuống và mức lương tương ứng
với cấp bậc quân hàm theo quy định tại Điều 4 Thông tư này để
giáng cấp bậc quân hàm.
Điều 8. Xếp lương trong trường
hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm
1. Quân nhân chuyên nghiệp bị xử lý kỷ luật bằng
hình thức hạ một hoặc nhiều bậc lương đủ căn cứ số bậc lương bị hạ xuống để xếp
bậc lương mới cùng nhóm, loại quân nhân chuyên nghiệp.
Trường hợp đang hưởng lương bậc 1 thì không áp dụng
hình thức kỷ luật hạ bậc lương; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm
kỷ luật để áp dụng hình thức kỷ luật quy định tại Điểm a, b, c,
d và Điểm g Khoản 1 Điều 50 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
quốc phòng.
2. Quân nhân chuyên nghiệp bị kỷ luật bằng hình thức
giáng cấp bậc quân hàm thì căn cứ cấp bậc quân hàm bị giáng xuống để xếp mức
lương có hệ số cao nhất của cấp bậc quân hàm bị giáng cùng nhóm, loại quân nhân
chuyên nghiệp.
Trường hợp đang giữ cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân
nhân chuyên nghiệp thì không áp dụng hình thức kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm;
tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm kỷ luật để áp dụng hình thức kỷ
luật quy định tại Điểm a, b, c, d, đ và Điểm g Khoản 1 Điều 50
Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
3. Quân nhân chuyên nghiệp đang hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung, nếu bị kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân
hàm thì không được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và xếp lương thực hiện
theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
4. Thời gian hưởng bậc lương mới kể từ ngày quyết định
kỷ luật có hiệu lực thi hành. Thời gian giữ bậc lương trước khi bị xử lý kỷ luật
được bảo lưu để tính vào thời gian xét nâng lương lần kế tiếp; thời gian xét
nâng lương lần kế tiếp bị kéo dài thêm 12 tháng so với quy định.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM
QUYỀN NÂNG LƯƠNG, NÂNG LOẠI, CHUYỂN NHÓM, THĂNG HẠNG, PHONG, THĂNG CẤP BẬC QUÂN
HÀM; HẠ BẬC LƯƠNG, LOẠI, NHÓM, HẠNG, GIÁNG CẤP BẬC QUÂN HÀM VÀ CHO THÔI PHỤC VỤ
ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Điều 9. Thẩm quyền nâng lương,
nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc quân hàm; hạ bậc
lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục vụ đối với
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp;
b) Nâng lương, chuyển nhóm đối với quân nhân chuyên
nghiệp có hệ số lương từ 6,80 trở lên; thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân
nhân chuyên nghiệp;
c) Nâng loại quân nhân chuyên nghiệp;
d) Nâng lương đối với công nhân và viên chức quốc
phòng có hệ số lương từ 6,20 trở lên;
đ) Nâng loại công nhân quốc phòng, thăng hạng viên
chức quốc phòng.
2. Thẩm quyền của người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng:
a) Nâng lương, chuyển nhóm đối với quân nhân chuyên
nghiệp có hệ số lương dưới 6,80; thăng cấp bậc quân hàm từ Trung úy đến Trung
tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Nâng lương đối với công nhân và viên chức quốc
phòng có hệ số lương dưới 6,20.
3. Cấp có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm, nâng
lương đến cấp bậc, hệ số mức lương nào thì có thẩm quyền cho hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng đến cấp bậc, hệ số mức lương đó.
4. Cấp có thẩm quyền nâng lương, nâng loại, chuyển
nhóm, thăng hạng, thăng quân hàm đến cấp bậc, hệ số mức lương nào thì có thẩm
quyền hạ bậc lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục vụ
tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp, cho thôi phục vụ trong quân đội đối với
công nhân và viên chức quốc phòng đến cấp bậc, hệ số mức lương đó.
Điều 10. Thẩm quyền nâng
lương, nâng loại, chuyển nhóm, phong, thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân
chuyên nghiệp phục vụ trong ngạch dự bị
1. Thẩm quyền nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm,
phong, thăng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong ngạch
dự bị được thực hiện theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 và
Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
2. Thẩm quyền hạ bậc lương; hạ loại, nhóm; giáng cấp
bậc quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong ngạch dự bị được thực
hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Thẩm quyền, trình tự,
thủ tục nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc
quân hàm; hạ bậc lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục
vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được bổ
nhiệm giữ chức vụ cán bộ
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục nâng lương, nâng loại,
chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc quân hàm; hạ bậc lương, loại,
nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm và cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được bổ nhiệm giữ chức vụ cán bộ thực
hiện theo Quy định về công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 12. Trình tự, thủ tục
nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng đối với quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng
1. Trình tự, thủ tục thuộc thẩm quyền của người chỉ
huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
quốc phòng đến thời hạn nâng lương hoặc đủ điều kiện, tiêu chuẩn nâng loại,
chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp; nâng loại công nhân quốc phòng; thăng hạng
viên chức quốc phòng báo cáo trực tiếp người chỉ huy đơn vị cấp đại đội, tiểu
đoàn và tương đương;
b) Cấp ủy, chỉ huy đơn vị cấp đại đội, tiểu đoàn và
tương đương có trách nhiệm tổng hợp, kiểm tra, xét duyệt và đề nghị cấp trên trực
tiếp bằng văn bản theo phân cấp quản lý;
c) Quân lực cấp trung đoàn và tương đương trở lên
có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định đề nghị nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm,
nâng loại, chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương, nâng loại công nhân
quốc phòng; nâng lương, thăng hạng viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền;
thông qua hội đồng tiền lương; báo cáo cấp ủy, chỉ huy cấp trung đoàn và tương
đương xét duyệt, đề nghị cấp trên trực tiếp bằng văn bản đến cấp trực thuộc Bộ
Quốc phòng;
d) Cơ quan quân lực đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định đề nghị nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm, nâng
loại, chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương, nâng loại công nhân quốc
phòng; nâng lương, thăng hạng viên chức quốc phòng của đơn vị cấp dưới trực tiếp;
thông qua hội đồng tiền lương; báo cáo cấp ủy, chỉ huy đơn vị:
- Quyết định nâng lương, chuyển nhóm, thăng cấp bậc
quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương công nhân quốc phòng; nâng lương
viên chức quốc phòng thuộc thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2
Điều 9 Thông tư này.
- Báo cáo đề nghị nâng lương, nâng loại, chuyển
nhóm, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương,
nâng loại công nhân quốc phòng; nâng lương, thăng hạng viên chức quốc phòng thuộc
thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng: Cục Quân lực thuộc Bộ Tổng Tham mưu tiếp nhận báo cáo đề nghị
nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân
chuyên nghiệp; nâng lương, nâng loại công nhân quốc phòng; nâng lương, thăng hạng
viên chức quốc phòng của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; thẩm định, tổng hợp
báo cáo Tổng Tham mưu trưởng xem xét và trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
3. Quyết định của cấp thẩm quyền nâng lương, nâng
loại, chuyển nhóm, thăng cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương,
nâng loại công nhân quốc phòng; nâng lương, thăng hạng viên chức quốc phòng có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sau khi nhận được quyết định, chậm nhất 15 ngày làm
việc, chỉ huy các cấp (cấp trung đoàn, tiểu đoàn độc lập và tương đương) phải tổ
chức công bố và trao quyết định cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quốc phòng.
Điều 13. Hồ sơ và thời gian thực
hiện
1. Hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của người chỉ huy cấp đại đội,
tiểu đoàn và tương đương trở lên đến cấp đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Danh sách đề nghị nâng lương, nâng loại, chuyển
nhóm, thăng hạng đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng;
c) Bản sao các tài liệu liên quan đến nâng lương,
nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
viên chức quốc phòng.
2. Thời gian thực hiện:
a) Bộ Quốc phòng xét, quyết định nâng lương, nâng
loại, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương,
nâng loại công nhân quốc phòng; nâng lương, thăng hạng viên chức quốc phòng;
cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thuộc thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 9 Thông tư này vào tháng 7 hằng năm.
b) Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng xét, quyết định
nâng lương, chuyển nhóm, thăng cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng
lương công nhân và viên chức quốc phòng; cho hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung
thuộc thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9
Thông tư này vào tháng 7 hằng năm.
c) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
quốc phòng trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu được cấp có thẩm quyền xét nâng
lương trước thời hạn. Việc xét nâng lương trước thời hạn thực hiện vào tháng cuối
hằng quý.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 12/2009/TT-BQP ngày 18 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định quyền hạn nâng, hạ bậc, loại, ngạch lương; chuyển
nhóm, ngạch lương; chuyển chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
viên chức quốc phòng; phong, phiên, tước và giáng quân hàm quân nhân chuyên
nghiệp; Thông tư số 05/2014/TT-BQP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng sửa đổi Khoản 6 Mục 1 của Thông tư số 12/2009/TT-BQP
ngày 18 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Thông tư số
31/2010/TT-BQP ngày 06 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
phong, phiên quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân
Việt Nam.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có hành vi
vi phạm các quy định trong Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Ban Thường vụ QUTW5;
- Các đồng chí Thứ trưởng BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đầu mối trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- C17, C41, C55, C56, C79, C85;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- C20 (CVP, PC, BTK);
- Lưu: VT, NCTH; Toan 98.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Phan Văn Giang
|