Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị có được vượt quá 9 tháng hay không? Trong hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thì bản vẽ bao gồm các bản đồ gì?

Tôi có thắc mắc như sau: Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị có được vượt quá 9 tháng hay không? Trong hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thì bản vẽ bao gồm các bản đồ gì? Mong được giải đáp. Câu hỏi của bạn B (Bình Phước).

Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị có được vượt quá 9 tháng hay không?

Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị được quy định tại Điều 21 Nghị định 117/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 124/2011/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Nghị định 98/2019/NĐ-CP như sau

Giai đoạn và thời gian lập quy hoạch cấp nước đô thị
1. Thời hạn quy hoạch cấp nước đô thị theo giai đoạn quy hoạch chung đô thị.
2. Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không quá 9 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không được quá 9 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị có được vượt quá 9 tháng hay không? Trong hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thì bản vẽ bao gồm các bản đồ gì?

Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị có được vượt quá 9 tháng hay không? Trong hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thì bản vẽ bao gồm các bản đồ gì? (Hình từ internet)

Xác định mạng lưới đường ống cấp nước có được xem là một trong những nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không?

Xác định mạng lưới đường ống cấp nước có được xem là một trong những nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị được quy định tại Điều 24 Nghị định 117/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 124/2011/NĐ-CP như sau:

Nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước.
2. Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.
3. Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước.
4. Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác định nhu cầu; phân vùng cấp nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.
5. Xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước.
6. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
7. Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.

Theo quy định của pháp luật thì nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị bao gồm:

- Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước.

- Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.

- Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước.

- Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác định nhu cầu; phân vùng cấp nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.

- Xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước.

- Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.

- Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.

- Đánh giá môi trường chiến lược.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước là một trong những nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị.

Trong hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thì bản vẽ bao gồm các bản đồ gì?

Trong hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thì bản vẽ bao gồm các bản đồ được quy định tại Điều 25 Nghị định 117/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 124/2011/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
Tuỳ theo đặc điểm, quy mô của từng đô thị, hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị bao gồm:
1. Bản vẽ:
a) Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 đến 1/250.000;
b) Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;
c) Bản đồ nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác nguồn nước; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;
d) Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000.
2. Báo cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình phê duyệt đồ án quy hoạch cấp nước đô thị.

Như vậy, theo quy định của pháp luật về hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thì bản vẽ bao gồm các bản đồ như sau:

- Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 đến 1/250.000;

- Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;

- Bản đồ nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác nguồn nước; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;

- Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000.

Quy hoạch cấp nước đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị có được vượt quá 9 tháng hay không? Trong hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thì bản vẽ bao gồm các bản đồ gì?
Pháp luật
Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không quá bao nhiêu tháng? Đồ án quy hoạch cấp nước đô thị bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Quy hoạch cấp nước đô thị được điều chỉnh trong trường hợp nào? Ai có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước đô thị?
Pháp luật
Nhiệm vụ quy hoạch cấp nước đô thị bao gồm những nội dung gì? Lập quy hoạch cấp nước đô thị dựa trên những căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy hoạch cấp nước đô thị
575 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy hoạch cấp nước đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy hoạch cấp nước đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào