Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước là khi nào? Thời điểm này được lùi trong những trường hợp nào?

Em ơi cho chị hỏi: Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước là khi nào? Thời điểm này được lùi trong những trường hợp nào? Thông báo và quyết định nghỉ hưu được quy định như thế nào? Đây là câu hỏi của chị Bảo Quyên đến từ Đà Nẵng.

Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước là khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 74 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định thời điểm nghỉ hưu
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
...

Như vậy thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng người quản lý doanh nghiệp nhà nước đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Trường hợp trong hồ sơ của người quản lý doanh nghiệp nhà nước không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm người quản lý doanh nghiệp nhà nước đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước

Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước (Hình từ Internet)

Trong những trường hợp nào thì thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước được lùi?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 74 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định thời điểm nghỉ hưu
...
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; vợ (hoặc chồng), bố, mẹ chồng (hoặc bố, mẹ vợ), con của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước từ trần hoặc bị Toà án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
...

Như vậy trong những trường hợp sau thì thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước được lùi:

- Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; vợ (hoặc chồng), bố, mẹ chồng (hoặc bố, mẹ vợ), con của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước từ trần hoặc bị Toà án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;

- Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;

- Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.

Thông báo và quyết định nghỉ hưu đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 75 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thông báo và quyết định nghỉ hưu
1. Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định này, cấp có thẩm quyền phải ra thông báo bằng văn bản về việc nghỉ hưu. Việc ra thông báo về thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước được quy định như sau:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra thông báo nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty ra thông báo nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
2. Trước 03 tháng tính đến thời điểm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước nghỉ hưu theo quy định, cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp phải ban hành quyết định nghỉ hưu theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành quyết định nghỉ hưu.

Như vậy thông báo và quyết định nghỉ hưu đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được quy định cụ thể như trên.

Doanh nghiệp nhà nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến doanh nghiệp nhà nước
Người quản lý doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước được thu thập trên Cổng thông tin doanh nghiệp đúng không?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có phải đóng nhiều hơn so với công nhân không?
Pháp luật
Khi phải công bố thông tin, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nhà nước có thể ủy quyền cho người khác công bố thông tin không?
Pháp luật
Tổng giám đốc doanh nghiệp nhà nước bắt buộc phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh không?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm trong bao lâu thì được xem xét bổ nhiệm?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước nghiện ma túy thì có bị áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc hay không?
Pháp luật
Mỗi hành vi vi phạm của người quản lý doanh nghiệp nhà nước có thể bị xử lý nhiều lần bằng nhiều hình thức kỷ luật không?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước có 2 năm liên tiếp xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ có bị xem xét miễn nhiệm?
Pháp luật
Quyết định 147-QĐ/TW 2024 Quy chế làm việc mẫu của đảng ủy cấp trên cơ sở trong doanh nghiệp nhà nước mới nhất?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có bắt buộc phải có Tổng giám đốc hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp nhà nước
2,008 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp nhà nước Người quản lý doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào