Thời điểm làm giấy từ chối nhận di sản thừa kế được pháp luật quy định như thế nào? Người quản lý di sản thừa kế có được thanh toán chi phí bảo quản di sản không?

Cho tôi hỏi thời điểm làm giấy từ chối nhận di sản thừa kế được pháp luật quy định như thế nào? Tôi có được làm giấy từ chối nhận thừa kế khi lập di chúc luôn không? Hay phải tới thời điểm mở thừa kế mới làm giấy từ chối được? Mong được giải đáp. Xin cảm ơn!

Thời điểm làm giấy từ chối nhận di sản thừa kế được pháp luật quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“Điều 620. Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.”

Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn muốn lập văn bản từ chối nhận di sản có thể được lập tại bất kỳ thời điểm nào miễn là trước thời điểm phân chia di sản.

Tải về mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất 2023: Tại Đây

Di sản thừa kế

Di sản thừa kế (Hình từ Internet)

Người quản lý di sản thừa kế có nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 617 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

"Điều 617. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:
a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;
c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;
d) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế.
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác;
b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;
c) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yêu cầu của người thừa kế."

Như vậy, người quản lý di sản thừa kế có các nghĩa vụ nêu trên.

Người nào không được quyền hưởng di sản thừa kế?

Căn cứ tại Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

"Điều 621. Người không được quyền hưởng di sản
1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc."

Như vậy, những người nêu trên không được quyền hưởng di sản thừa thừa kế.

Người quản lý di sản thừa kế có được thanh toán chi phí bảo quản di sản không?

Căn cứ Điều 618 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

"Điều 618. Quyền của người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:
a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
2. Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:
a) Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
3. Trường hợp không đạt được thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì người quản lý di sản được hưởng một khoản thù lao hợp lý."

Như vậy, Người quản lý di sản thừa kế được thanh toán chi phí bảo quản di sản.

Di sản thừa kế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ủy quyền ký văn bản khai nhận di sản thừa kế được không?
Pháp luật
Người nhận di sản thừa kế theo pháp luật chết trước người để lại di sản thì con của người đó có được hưởng di sản không?
Pháp luật
Cha mẹ có thể để lại di chúc đem toàn bộ di sản thừa kế cho một mình con trai, không cho con gái hay không?
Pháp luật
Người thuộc diện thừa kế vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản thì có thể hưởng di sản thừa kế không?
Pháp luật
Cán bộ, công chức có được nhận đất nông nghiệp mục đích sử dụng trồng lúa là di sản thừa kế của bố mẹ không?
Pháp luật
Thời điểm nào được từ chối nhận di sản thừa kế? Quyền từ chối nhận di sản thừa kế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Con của người để lại di sản chết trước người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản thừa kế của người để lại di sản có đúng không?
Pháp luật
Con chết trước cha mẹ thì có được chia di sản thừa kế không? Vợ của người chết có được hưởng phần thừa kế của người chồng khi chia thừa kế theo pháp luật không?
Pháp luật
Người để lại di sản thừa kế chết không có di chúc thì di sản được phân chia thế nào? Di sản thừa kế được hạn chế phân chia khi nào?
Pháp luật
Trong việc niêm yết văn bản khai nhận di sản thì Ủy ban nhân dân xã có những trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Thừa kế bất động sản từ bác ruột có được miễn thuế thu nhập cá nhân không? Bác ruột có thể lập di chúc chia di sản thừa kế cho cháu ruột hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,152 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 126 phường xã Hà Nội sau sáp nhập kèm bản đồ chi tiết? Danh sách phường xã Hà Nội từ 1/7/2025?
Pháp luật
Tổng hợp Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính file word mới nhất?
Pháp luật
Mẫu 12 Thông tư 68/2025/TT-BTC Giấy đề nghị/Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ra sao?
Pháp luật
Danh sách 29 Thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM từ 01/7/2025? Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM?
Pháp luật
Tra cứu xã phường 34 tỉnh thành kèm mã số ĐVHC, bản đồ mới nhất? Danh sách các xã phường sau sáp nhập trên cả nước ra sao?
Pháp luật
Danh sách 114 xã phường đặc khu của Hải Phòng mới từ 1/7/2025 sau sáp nhập Hải Phòng Hải Dương chính thức?
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 99 xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập chi tiết đầy đủ? Xem xã phường mới tỉnh Bắc Ninh?
Pháp luật
Danh sách phường mới Quận Hoàn Kiếm cũ ở Hà Nội sau sáp nhập? Thông tin về phường mới Quận Hoàn Kiếm sau sáp nhập?
Pháp luật
Danh sách 9 xã phường mới của TP Biên Hòa tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập? Sau sáp nhập tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu xã phường?
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 95 xã phường mới tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập chi tiết đầy đủ? Xem danh sách xã phường mới tỉnh Đồng Nai?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào