Thời điểm hưởng lương hưu đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn là khi nào?

Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn đóng đủ bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu? Thời điểm hưởng lương hưu đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn là khi nào?

Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn đóng đủ bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu?

Đối tượng hưởng lương hưu được quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
...

Điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động được quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
...

Theo đó, người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;

- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

- Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Thời điểm hưởng lương hưu đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn là khi nào?

Thời điểm hưởng lương hưu đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn là khi nào? (Hình từ Internet)

Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính như thế nào?

Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng đối với người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu được quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP như sau:

- Người lao động nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;

- Lao động nữ nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;

- Lao động nam nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Năm nghỉ hưu

Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45%

2018

16 năm

2019

17 năm

2020

18 năm

2021

19 năm

Từ 2022 trở đi

20 năm

Thời điểm hưởng lương hưu đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn là khi nào?

Thời điểm hưởng lương hưu đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn được quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, thời điểm hưởng lương hưu đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.

Hưởng lương hưu
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm hưởng lương hưu đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn là khi nào?
Pháp luật
Lịch chi trả lương hưu tháng 11/2024: Lùi ngày chi trả lương hưu tại TPHCM từ ngày 4/11/2024 đúng không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu dành cho người lao động mới nhất? Tuổi nghỉ hưu của người lao động hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Lao động nam thì bao nhiêu tuổi mới được nghỉ hưu? Điều kiện hưởng lương hưu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức hưởng BHYT và chi phí vận chuyển khi chuyển tuyến khám bệnh của người hưởng lương hưu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thuê người lao động đang hưởng lương hưu của nhà nước thì người sử dụng lao động cần phải trả thêm khoản gì cho người lao động hay không?
Pháp luật
Lương hưu có tiếp tục tăng vào 01/7/2025 không? Thời điểm hưởng lương hưu từ 1/07/2025 quy định ra sao?
Pháp luật
Thời điểm hưởng lương hưu đối với dân quân thường trực đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?
Pháp luật
Tiền lương hưu tháng 9 2024 được nhận là bao nhiêu? Nhận lương hưu tháng 9 2024 vào ngày nào?
Pháp luật
Năm 2025, đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu? Mức lương hưu hằng tháng từ 1/7/2025 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hưởng lương hưu
0 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hưởng lương hưu Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hưởng lương hưu Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào