Thỏa thuận và các tài liệu trong hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có bắt buộc phải có bản dịch và được công chứng hay không?

Cho tôi hỏi thỏa thuận và các tài liệu trong hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có bắt buộc phải có bản dịch và được công chứng hay không? Thỏa thuận cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm những thành phần nào? Khách hàng có thể vay tiền bằng đồng Việt Nam tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam hay không? Câu hỏi của anh Q.T (Long An).

Thỏa thuận và các tài liệu trong hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có bắt buộc phải có bản dịch và được công chứng hay không?

Theo Điều 6 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về việc sử dụng ngôn ngữ như sau:

Sử dụng ngôn ngữ
1. Thỏa thuận cho vay được lập bằng tiếng Việt hoặc đồng thời bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
2. Đối với các tài liệu khác trong hoạt động cho vay sử dụng tiếng nước ngoài, khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu dịch sang tiếng Việt, thì bản dịch phải có xác nhận của người có thẩm quyền của tổ chức tín dụng hoặc phải được công chứng hoặc chứng thực.

Theo đó, các tài liệu trong hoạt động cho vay sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu dịch sang tiếng Việt.

Bản dịch của các tài liệu phải có xác nhận của người có thẩm quyền của tổ chức tín dụng hoặc phải được công chứng hoặc chứng thực.

Riêng thỏa thuận cho vay phải được lập bằng tiếng Việt hoặc đồng thời bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Thỏa thuận và các tài liệu trong hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có bắt buộc phải có bản dịch và được công chứng hay không?

Thỏa thuận và các tài liệu trong hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có bắt buộc phải có bản dịch và được công chứng hay không? (Hình từ Internet)

Thỏa thuận trong hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm những thành phần nào?

Theo Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, thỏa thuận cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm những thành phần như sau:

- Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng;

- Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

- Mục đích sử dụng vốn vay;

- Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;

- Phương thức cho vay;

- Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

- Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;

- Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;

- Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;

- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 Thông tư 39/2016/TT-NHNN;

- Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

- Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN;

- Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;

- Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.

Khách hàng có thể vay tiền bằng đồng Việt Nam tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam hay không?

Theo Điều 11 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về đồng tiền cho vay, trả nợ như sau:

Đồng tiền cho vay, trả nợ
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay. Trường hợp trả nợ bằng đồng tiền khác, thì thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.

Theo đó, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bao lâu?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có phải là thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động khi đáp ứng những điều kiện nào từ 01/7/2024?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được thực hiện hoạt động nào theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
13 khoản chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 gồm khoản nào?
Pháp luật
Ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện về xếp hạng tín nhiệm như nào?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động ngân hàng không đúng nội dung trong Giấy phép thì có bị thu Giấy phép hay không?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu là bao nhiêu?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
383 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào